hợp đồng thuê đất 50 năm

Dựa vào điều 500 của Bộ Luật dân sự 2015 thì việc cho thuê là một trường hợp thuộc hợp đồng về quyền sử dụng đất, trong đó cần đảm bảo về nội dung quy định tại điều 501 Bộ Luật dân sự 2015: "Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất 1. Do Công ty CP Giấy BBP khó có thể trả được khoản nợ hơn 212 tỷ đồng, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Phú Thọ (VietinBank Bắc Phú Thọ) đã công bố sẽ bán đấu giá khoản nợ thương mại của Công ty CP Giấy BBP với giá trị khởi điểm tạm tính hơn 389,205 tỷ đồng. Quảng Ninh hủy bỏ quyết định cho thuê 2,4 triệu m2 đất và mặt nước tại Vân Đồn. Đầu tháng 8/2022, UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số 2234 để hủy bỏ Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh về việc cho thuê gần 2,4 triệu m2 đất và đất Đối với thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cách tính tiền thuê đất được xác định như sau: Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất. Đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ Đồng Nai: Muốn tách thửa đất nông nghiệp ở nông thôn phải ít nhất 2.000m2. Đồng Nai vừa ban hành quy định mới về tách thửa, hợp thửa đất trên địa bàn. Trong đó, diện tích tối thiểu đối với đất nông nghiệp ở nông thôn được nâng từ 1.000m2 lên 2.000m2. 1. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ (bên thuê cộng tác viên) - Phải cung cấp cho cộng tác viên những thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để làm việc và trả tiền cho cộng tác viên theo thỏa thuận. - Đồng thời có quyền yêu cầu cộng tác viên phải hoàn Vay Tiền Nhanh Ggads. Tiền thuê đất là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất phải nộp cho nước theo quy định trong quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất. Ngày nay, để khuyến khích mở rộng hoạt động sản xuất đầu tư phát triển nền kinh tế của cả nước, Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi tạo điều kiện cho người dân cũng như doanh nghiệp được thuê đất để thực hiện hoạt động sản xuất của mình. Tuy nhiên, nhiều người dân hay doanh nghiệp vẫn còn thắc mắc về mức giá thuê đất của nhà nước. Định giá đất thuê 50 năm trả tiền 1 lần như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn đọc. Căn cứ pháp lý Luật Đất đai 2013 Quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào? Điều 53 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Hiến pháp năm 2013 quy định “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các loại tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai đều cụ thể hóa quy định của Hiến pháp quy định đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Bên cạnh đó, Luật Đất đai 2013 định nghĩa thì đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn dân và do Nhà nước làm chủ sở hữu. Nhà nước theo đó trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất. Luật cũng công nhận quyền sử dụng đất đối với những người sử dụng đất ổn định và quy định về quyền cũng như nghĩa vụ chung của người sử dụng đất. Tuy Luật Đất đai không có quy định rõ ràng khái niệm Quyền sử dụng đất, nhưng luật cũng đưa ra khái niệm về giá quyền sử dụng đất là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất. Còn giá trị quyền sử dụng đất là giá trị tính bằng tiền của quyền sử dụng đất trên một đơn vị diện tích xác định trong một thời gian sử dụng nhất định. Người sử dụng đất được sở hữu phần giá trị quyền sử dụng đất, được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các phần diện tích được giao tương ứng với nghĩa vụ thực hiện với Nhà nước. Công thức xác định tiền thuê đất. Để xác định tiền thuê đất mà Người sử dụng đất phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi nhận quyền sử dụng đất bằng hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, cần dựa vào các căn cứ sau đây – Diện tích đất cho thuê. – Thời hạn cho thuê đất. – Đơn giá thuê đất của thời hạn. Định giá đất thuê 50 năm trả tiền 1 lần Theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thì Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = Diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân X Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê ♦Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất. ♦Tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC, Giá đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất tương ứng với thời gian thuê đất, trong đó – Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất. – Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo giá đất tại Bảng giá đất dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê là giá đất của thời hạn thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân x với hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này. – Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất thì giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo công thức sau Giá đất của thời hạn thuê đất=Giá đất tại Bảng giá đấtXThời hạn thuê đất Cách tính tiền thuê đất được xác định khác nhau trong hai trường hợp thuê đất và được quy định tại Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau – Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm Tiền thuê đất thu một năm = diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân x với đơn giá thuê đất từng loại đất có quy định đơn giá đất thuê riêng. – Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê + Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân x với đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. + Tiền thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê = diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê nhân x với đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê. Như vậy, tiền thuê đất 50 năm được xác định trong hai trường hợp như sau – Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê phải trả một lần = đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định cụ thể theo loại đất và thời hạn 50 năm nhân x với diện tích đất thuê. – Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì số tiền thuê đất phải trả hàng năm =đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định nhân x Diện tích đất thuê. Đây là tiền thuê đất của một năm và kho có sự thay đổi về đơn giá đất thì tiền thuê đất của năm đó cũng có sự thay đổi. Mời bạn xem thêm bài viết Mất sổ bảo hiểm xã hội có lãnh tiền được không?Khi nào được giảm mức hình phạt đã tuyên?Mẫu đơn kiện đòi lại đất mới nhấtÁn tích có tự xóa sau khi chấp hành xong hình phạt không?Phạm tội ngoại tình có được tha thứ không? Thông tin liên hệ Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Định giá đất thuê 50 năm trả tiền 1 lần”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Liên hệ hotline FaceBook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Các trường hợp cho thuê đất hiện nayHiện nay, Nhà nước quy định có thể cho người thuê đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê đất trả tiền hàng năm. Tiền thuê đất là gì?Tiền thuê đất là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức được Nhà nước cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất phải nộp cho nước theo quy định trong quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất. Định giá đất được hiểu là như thế nào?Định giá đất là hoạt động tư vấn, xác định giá trị của lô đất cụ thể tại một thời điểm xác định. Định giá là việc chủ sở hữu quy định giá mua, giá bán lô đất. Định giá của chủ sở hữu không mang tính pháp lệnh. Khi có nhu cầu thuê đất nông nghiệp, đất có nhà xưởng, đất để làm kinh doanh,…thì cần phải có hợp đồng thuê đất đúng với quy định của pháp luật. Hãy cùng Blog Bất Động Sản, tìm hiểu về các mẫu hợp đồng cho thuê đất phổ biến nhất hiện nay ở trong bài viết này nhé!Hợp đồng cho thuê đất hay hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên “Bên Thuê” và “Bên Cho Thuê”. Trong đóBên cho thuê sẽ giao quyền sử dụng đất cho bên thuê trong thời hạn nhất định, còn bên thuê được quyền sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền cho bên thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định của bộ luật này và pháp luật về đất vào mục đích thuê đất sử dụng với nhiều mục đích khác nhau nên sinh ra nhiều mẫu hợp đồng cho thuê đất khác nhau, cụ thể là những hợp đồng như sau….ngày….tháng…..năm 20….– Căn cứ Luật Đất đai ngày….tháng…năm….của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;– Căn cứ Quyết định số….ngày….tháng….năm….của…..về việc cho Công ty Xí nghiệp…..thuê đất để sử dụng vào mục đích……..;1. Bên cho thuê đất Bên ATrụ sở………………………………………………………….2. Bên thuê đất Bên BĐại diện Công ty Xí nghiệp…………………………….Họ tên………………………………… Chức vụ…………….Quốc tịch……………………………… Trụ sở……………..Tài khoản………………………………………………………….1. Bên A cho bên B thuê bằng số…………. đất bằng chữ ….. mét vuông xã phường, thị trấn……………………………………..Huyện quận, thị xã, thành phố…………………………..Để sử dụng vào mục đích…………………………………..ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất.2. Vị trí khu đất được xác định theo tờ bản đồ địa chính số……….tỷ lệ 1/……….do Sở Địa chính3. Thời hạn thuê đất là………năm, kể từ ngày………tháng…….năm……..ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất.4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng Giá tiền thuê đất là…………… đồng/…./năm hoặc ……………. đồngha/năm ghi theo quy định trong Giấy phép đầu tư hoặc quyết định cho thuê đất.Bằng chữ………….. 2. Tiền thuê đất được trả theo phương thức3. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày…………… tháng…… năm……..và nộp tài khoản kho bạc số…….của kho bạc……..Điều 3 Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy phép đầu Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam cho phép trừ trường hợp được thuê đất để đầu tư xây dựng kết cầu hạ tầng và cho thuê lại đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất.Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A đảm bảo quyền sử dụng đất của bên B, khi chuyển giao quyền sử dụng khu đất cho Bên thứ ba khi chưa được bên B thoả Trường hợp bên B bị phân chia, sáp nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác mà tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục cho thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng này, bên B chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao khu đất cho Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây– Hết thời hạn thuê đất và không được gia hạn thuê tiếp.– Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.– Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc giấy phép hoạt động trước thời 5 Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của luật phápViệt 6 Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án để giải Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật Việt Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung Hợp đồng này được ký tại……..ngày……tháng…..năm……và được lập thành…….bản, mỗi bên giữ……bản, gửi Sở Tài chính – Vật giá, Cục thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố để thu tiền thuê đất và đồng gửi Tổng cục Địa chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi quản Hai bên cam kết những nội dung kê khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu có sai sót xin chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và trước pháp Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. 2. Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP BÊN CHO THUÊ gọi tắt là Bên A Ông/Bà ……………………………………… CMND số …………………………………… Hộ khẩu thường trú………………………… Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất Mục đích sử dụng đất ……… ; thời hạn sử dụng lâu dài. Căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở số …… BÊN THUÊ gọi tắt là Bên B Do ông bà…………………………………… CMND số ……………………………………… Hộ khẩu thường trú …………………………… Hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng thuê toàn bộ một phần quyền sử dụng đất với nội dung như sau ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ một phần quyền sử dụng đất, diện tích ….m2 thuộc thửa đất số…… , tờ bản đồ số 2, địa chỉ thửa đất…… ; mục đích sử dụng đất… .; thời hạn sử dụng …… Phần diện tích , và vị trí đất cho thuê bên A và bên B cam kết đã tự xác định bằng biên bản riêng. ĐIỀU 2. THỜI HẠN CHO THUÊ Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là … kể từ ngày … đến ngày … ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH THUÊ Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là thuê để làm ……… ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ NHÀ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN * Giá cho thuê là ………………………………… * Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt. *Phương thức thanh toán ……………………… ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Bên A có các nghĩa vụ sau đây – Giao quyền sử dụng đất cho bên B theo đúng ngày Hợp đồng có giá trị và đảm bảo cho bên B được sử dụng đất tron vẹn và riêng rẽ trong thời gian thuê. – Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất. – Chuyển giao đất đúng như đã thỏa thuận tại điều 1 nêu trên cho bên B. – Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích; – Nộp thuế sử dụng đất; – Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có. Bên A có các quyền sau đây – Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê; – Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại; ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Bên B có các nghĩa vụ sau đây – Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê; – Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; – Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thoả thuận; – Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh; – Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản. – Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê; Bên B có các quyền sau đây – Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận; – Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận; – Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất. ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba nếu có. Trong trường hợp bất khả kháng mà không thể tiếp tục việc thuê nhà trên thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 30 ngày. Trong thời hạn này, khi có sự thống nhất ý kiến của bên kia , hai bên có thể kết thúc hợp đồng cho thuê trước thời hạn. ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì khởi kiện đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng chứng thực này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, và xác định đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. Hợp đồng này gồm 03 bản chính mỗi bản gồm 05 tờ, 05 trang, có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, lưu tại Văn Phòng Công Chứng 01 bản. BÊN A Ký, ghi rõ họ tên BÊN B Ký, ghi rõ họ tên 3. Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng và tài sản trên đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG Số ……………./HĐTNXVKB Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ……… Chúng tôi gồm có BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG BÊN A Địa chỉ…………………………………………… Điện thoại ……………… Fax ………………… E-mail …………………………………………… Giấy phép số …………………………………… Mã số thuế ……………………………………… Tài khoản số ………………………………… Do ông bà …………… Năm sinh ………… Chức vụ ………………………… làm đại diện. Là chủ sở hữu của nhà xưởng cho thuê ……… BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG BÊN B Địa chỉ……………………………………………… Điện thoại ……………… Fax ………………… E-mail ……………………………………………… Giấy phép số ………………………………………… Mã số thuế …………………………………………… Tài khoản số ………………………………………… Do ông bà ……………… Năm sinh …………… Chức vụ ……………………………… làm đại diện. Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau ĐIỀU 1 ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng nằm trên diện tích đất ….. m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại … Mục đích thuê …………………………… ĐIỀU 2 THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG Thời hạn thuê nhà xưởng là ……. năm được tính từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày ….. tháng ….. năm ….. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước nếu có sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm. ĐIỀU 3 GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Giá thuê nhà xưởng là …… đ/m2/tháng Bằng chữ …… Bên B sẽ trả trước cho Bên A …… năm tiền thuê nhà xưởng là … VNĐ Bằng chữ …………………………………………… Sau thời hạn ……… năm, tiền thuê nhà xưởng sẽ được thanh toán …… tháng một lần vào ngày ……. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B. ĐIỀU 4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A Quyền của bên A a Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng; b Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng; c Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng; d Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra; e Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B; e Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014; f Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng; g Các quyền khác trong hợp đồng. Nghĩa vụ của bên A a Giao nhà xưởng cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng theo đúng công năng, thiết kế; b Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng trong thời hạn thuê; c Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường; d Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng; e Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. f Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật. g Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. ĐIỀU 5 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B Quyền của bên B a Yêu cầu bên A giao nhà xưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng; b Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng; c Được đổi nhà xưởng đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản. d Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản; đ Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu; e Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra; g Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra; h Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014; i Các quyền khác trong hợp đồng. Nghĩa vụ của bên B a Bảo quản, sử dụng nhà xưởng đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng; b Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng; c Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng do lỗi của mình gây ra; d Trả nhà xưởng cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng; đ Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng nếu không có sự đồng ý của bên A; e Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra; g Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng. ĐIỀU 6 ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây a Thanh toán tiền thuê nhà xưởng chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A; b Sử dụng nhà xưởng không đúng mục đích thuê; c Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng thuê; d Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây a Không sửa chữa nhà xưởng khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B; b Tăng giá thuê nhà xưởng bất hợp lý; c Quyền sử dụng nhà xưởng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác. ĐIỀU 7 CAM KẾT CHUNG Bên A cam kết nhà xưởng cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa; cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng cho thuê. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng. Các cam kết khác phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội ……………………………… ĐIỀU 8 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử ĐIỀU 9 HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm …… Hợp đồng được lập thành ………. ……….. bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ Ký tên đóng dấu Ký tên đóng dấu 4. Mẫu hợp đồng thuê đất để phục vụ hoạt động kinh doanh HỢP ĐỒNG SỐ CT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc———————- HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT KINH DOANH PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN Bên cho thuê đất Ông bà Tuổi – Nghề nghiệp – Hộ khẩu thường trú Bên thuê đất Ông bà Tuổi – Nghề nghiệp – Hộ khẩu thường trú Hoặc Ông bà Tuổi – Đại diện cho đối với tổ chức – Địa chỉ …………………………………… – Số điện thoại……… Fax …… nếu có ….. Thửa đất cho thuê – Diện tích đất cho thuê m2 – Loại đất Hạng đất nếu có – Thửa số – Tờ bản đồ số – Thời hạn sử dụng đất còn lại – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số do cấp ngày tháng năm Tài sản gắn liền với đất nếu có Hai bên nhất trí thực hiện các cam kết sau đây – Thời hạn cho thuê là kể từ ngày tháng năm 20 đến ngày tháng năm 20 – Số tiền thuê đất bằng số là đ/m2 ha/năm tháng bằng chữ – Mục đích thuê – Thời điểm thanh toán – Phương thức thanh toán – Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và hiện trạng đất đã ghi trong hợp đồng này. – Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và phương thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này. – Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất. – Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này. – Bên nào không thực hiện những nội dung đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật. – Cam kết khác – Hợp đồng này lập tại………. ,ngày…. tháng…… năm….. thành…… bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Uỷ ban nhân dân………. dưới đây xác nhận. BÊN CHO THUÊ ĐẤT Ghi rõ họ tên, và ký BÊN THUÊ ĐẤT Ghi rõ họ tên, chữ ký Như vậy, chúng tôi đã tổng hợp giúp các bạn các mẫu hợp đồng cho thuê đất đầy đủ và chuẩn chỉnh nhất rồi. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích dành cho những ai đang tìm kiếm chủ đề này. Đất 50 năm là gì? Thủ tục để thuê đất 50 năm thực hiện như nào? Hồ sơ xin thuê đất 50 năm bao gồm gì? Trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ hướng dẫn các bạn về thủ tục thuê đất 50 năm theo quy định hiện hành để các bạn tham khảo. 1. Đất 50 năm là gì?2. Đất có thời hạn thuê đất 50 năm là gì?3. Thẩm quyền cho thuê đất 50 năm4. Thủ tục thuê đất 50 Chuẩn bị hồ Nộp hồ Giải quyết hồ Trả kết quả5. Cơ sở pháp lý 1. Đất 50 năm là gì? Hiện nay pháp luật không quy định khái niệm “đất 50 năm”. Tuy nhiên căn cứ vào khái niệm về đất có thời hạn trong luật đất đai thì có thể hiểu rằng “đất 50 năm” là cách gọi của người dân dùng để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm. Theo đó cũng có nghĩa là đây là loại đất Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho phép người sử dụng đất được chiếm hữu, quản lý, sử dụng và định đoạt trong thời hạn 50 năm. Đất có thời hạn thuê đất 50 năm là đất được cá nhân, tổ chức thuê mà nhà nước quy định thời hạn cho thuê là không quá 50 năm, được quy định cụ thể như sau Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. 3. Thẩm quyền cho thuê đất 50 năm Thẩm quyền cho thuê đất tùy vào mục đích và chủ thể thuê đất, được quy định cụ thể như sau Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất trong các trường hợp sau đây Cho thuê đất đối với tổ chức; Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định; Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê đất trong các trường hợp sau đây Cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân; Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định; Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. 4. Thủ tục thuê đất 50 năm Chuẩn bị hồ sơ Người xin thuê đất sẽ cần chuẩn bị hồ sơ xin thuê đất gồm Đơn xin cho thuê đất theo mẫu số 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. Lưu ý Trong thông tin hồ sơ đơn xin thuê đất ghi rõ ràng các thông tin cá nhân người xin thuê đất như họ tên; ngày tháng năm sinh, CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu…; Yêu cầu về diện tích đất sử dụng; Mục đích sử dụng đất… để cơ quan có thẩm quyền nắm được. Nộp hồ sơ Người xin thuê đất chuẩn bị 01 hồ sơ thẩm định và nộp tại cơ quan tài nguyên và môi trường. Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định. Giải quyết hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện có trách nhiệm xem xét lại hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ thuê đất. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện có trách nhiệm thẩm tra các trường hợp xin thuê đất, xác minh thực địa khi cần thiết, trình Ủy ban nhân dân huyện ký quyết định cho thuê đất. Trả kết quả Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện trao cho người sử dụng đất và thực hiện ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất. 5. Cơ sở pháp lý Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT Nghị định 43/2014/NĐ-CP Luật đất đai 2013 Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ thủ tục thuê đất 50 năm. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn pháp luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng./.

hợp đồng thuê đất 50 năm