hợp đồng mua lại
+ Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán trong 12 tháng. Trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng cổ đông quyết định; + Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần.
Có nhiều ý kiến cho rằng bộ phim tiên hiệp Mùa Hoa Rơi Gặp Lại Chàng do Viên Băng Nghiên - Lưu Học Nghĩa diễn chính khó làm nên chuyện trên màn ảnh. Mà trùng hợp là trong năm nay, có quá nhiều bộ phim thuộc thể loại này đang chờ lên sóng, khiến mình nghĩ là trên màn ảnh
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng, được lập thành 05 (năm) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản và lưu một (01) bản tại Phòng Công chứng. BÊN BÁN NHÀ BÊN MUA NHÀ Chứng nhận của công chứng Phân tích pháp lý về hợp đồn g mua bán nhà đất: 1.
Ví dụ, đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, trong đó sẽ quy định như, đối tượng mua bán của hợp đồng là "căn hộ chung cư". Bên cạnh đó, hợp đồng phải có căn cứ quan trọng xác lập hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động
Bầu Đức khẳng định rằng các cầu thủ thuộc khoá 1,2 học viện HAGL Arsenal JMG như Văn Toàn, Công Phượng, Xuân Trường vẫn còn hợp đồng với đội bóng phố núi. Trả lời truyền thông, bầu Đức khẳng định rằng nhóm cầu thủ đang có nhiều tin đồn chuyển nhượng như
Tìm kiếm mẫu đơn xin đổi tên hợp đồng mua bán điện , mau don xin doi ten hop dong mua ban dien tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam. ký lại hợp đồng. Tỷ lệ điện năng theo mục đích sử dụng khác (nếu có) được xác định trong Phụ lục hợp đồng. Điều 4.
Vay Tiền Nhanh Ggads. Hợp đồng Repo là gì? Hợp đồng Repo trong tiếng Anh là Repurchase Agreement, gọi tắt là Repo. Rủi ro tín dụng đối với giao dịch Repo?Như chúng ta đã nghe rất nhiều về loại hợp đồng Repo khi thị trường chứng khoán dang rất sôi động và có tính thanh khoản cao cũng từ đó các công ty này chào bán một dịch vụ cho nhà đầu tư Việt nam đó là dịch vụ Repo chứng khoán thông qua hợp đồng Repo. Hợp đồng Repo trong tiếng Anh là Repurchase Agreement, gọi tắt là Repo. Nhắc tới thuật ngữ về hợp đồng Repo đây là hợp đồng giữa các bên về hoạt động mua bán chứng khoán với cam kết của người bán sẽ mua lại chứng khoán đó từ người mua với một mức giá cụ thể vào một ngày cụ thể trong tương lai. Cả giá bán và giá mua đều được xác định trong hợp đồng. Về mặt bản chất, thỏa thuận mua lại là một khoản vay có tài sản thế chấp, trong đó tài sản thế chấp là các công cụ thị trường tiền tệ, chứng khoán kho bạc, các chứng khoán bảo đảm bằng hợp đồng thế chấp, các chứng khoán bảo đảm bằng tài sản, thậm chí là các loại cổ phiếu. Chênh lệch giữa giá mua lại và giá bán chính là tiền lãi của khoản vay. Việc xác định giá mua lại căn cứ trên lãi suất repo được thỏa thuận với khách hàng. Trong hợp đồng này thì thỏa thuận về kì hạn mua lại thường là các kì hạn ngắn, trong đó phổ biến nhất là các thỏa thuận qua đêm hoặc vài ngày. Thỏa thuận mua lại qua đêm là khoản vay trong một ngày; khoản vay theo hình thức Repo trong thời hạn lâu hơn một ngày được gọi là thỏa thuận mua lại có thời hạn. Các hợp đồng mua lại dài hạn hơn thường được kí kết theo các kì hạn tiêu chuẩn như 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần hay 1, 2, 3 tháng hay 6 tháng. Thời hạn hợp đồng Repo có thể được thỏa thuận theo nguyên tắc “mở”, tùy thuộc vào nhu cầu vốn của bên đi vay và khả năng đáp ứng nguồn vốn của bên cho vay, hợp đồng có thể tiếp tục như hàng loạt các hợp đồng repo qua đêm. Chúng có thể được gia hạn mỗi ngày với mức giá lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường. Ví dụ, trong trường hợp giá thị trường của các chứng khoán làm tài sản đảm bảo giảm xuống, bên cho vay sẽ yêu cầu bên đi vay mua lại chứng khoán trước hạn hoặc đóng thêm tiền, hoặc bổ sung thêm chứng khoán cho hợp đồng Repo. 2. Rủi ro tín dụng đối với giao dịch Repo Rủi ro trên thị trường tài chính nói chung và thị trường tiền tệ nói riêng là không thể tránh khỏi – rủi ro mang tính cố hữu của thị trường. Chính vì vậy, đi đôi với sự phát triển của thị trường là sự hình thành nhiều nghiệp vụ thị trường phái sinh nhằm hạn chế những rủi ro trong các giao dịch tài chính. Hợp đồng mua lại và mua lại đảo ngược đây được hiểu đơn giản là một loại giao dịch khi chúng ta vay và cho vay có kỳ hạn và được sử dụng khá phổ biến trên thị trường tiền tệ và theo đó nên các thành viên sở hữu chứng khoán ở thời điểm nhất định có thể thiếu tiền để đáp ứng nhu cầu thanh khoản có thể được hỗ trợ vốn ngay lập tức nếu thoả thuận bán một lượng chứng khoán cho thành viên khác đang có sẵn tiền và cam kết sẽ mua lại lượng chứng khoán đó sau khoảng thời gian nhất định với giá cao hơn giá bán ban đầu. Hiện nay đối với loại hợp đồng Repo này thì người bán chứng khoán có các lợi ích rất đặc biệt từ chính khoản lãi từ chứng khoán trong suốt kỳ hạn của hợp đồng và theo đó người bán chứng khoán và cam kết sẽ mua lại số chứng khoán đó gọi đây là hợp đồng mua lại nhưng người mua chứng khoán rồi sau đó bán lại gọi đây là hợp đồng mua lại đảo ngược. Bên cạnh đó thì các ngân hàng trung ương gọi chung các giao dịch mua hay bán chứng khoán của mình với các thành viên khác trên thị trường tiền tệ là giao dịch Repo. Nói về hợp đồng Repo thì trên các nước trên thế giới gần như để hoán đổi cho các khoản cho vay của ngân hàng trung ương và hợp đồng này ở Việt Nam, các thành viên trên thị trường tiền tệ đã sử dụng các hợp đồng mua lại trong quan hệ vay mượn nhau. Vào khoảng thời gian chỉ từ tháng 7 năm 2000, thời gan này tại các hợp đồng mua lại và mua lại đảo ngược bắt đầu được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng là một trong các công cụ điều hành CSTT nghiệp vụ thị trường mở. Đến nay, công cụ này đã ngày càng phát huy vai trò là một công cụ chủ yếu nhằm điều tiết tiền tệ của các TCTD. Nguyên nhân mà chúng tôi đưa ra những lí lẽ như vậy là vì tại hợp đồng mua lại được các thành viên trên thị trường tiền tệ ưa thích là do có những đặc điểm giống nhưng thuận lợi hơn so với các thoả thuận vay mượn thông thường. Như vậy loại hợp đồng này thể hiện một khoản vay có bảo đảm với các khoản lãi trả cho người cho vay chính là phần chênh lệch giữa giá bán ban đầu thấp hơn giá mua lại chứng khoán đó. Ngoài ra, giá trị thực tế của khoản vay thường thấp hơn giá trị thị trường của chứng khoán làm tài sản cầm cố. Như vậy ta thấy có các mức độ chênh lệch này cao hay thấp phụ thuộc mức độ an toàn của tài sản cầm cố. Ví dụ, nếu người cho vay chỉ cho vay 90% giá trị theo thị trường của chứng khoán thì khoản chênh lệch là 10%. Không những thế các hợp đồng này thông qua các giao dịch cụ thể nó cũng thể hiện giao dịch mua và bán hẳn do trong hợp đồng có sự chuyển giao quyền sở hữu tài sản cầm cố và người mua trong giao dịch Repo có quyền kinh doanh chứng khoán đã mua trong suốt thời hạn của hợp đồng Repo thể hiện sự chuyển giao quyền sở hữu. Đặc điểm này không xuất hiện trong các hợp đồng cho vay có tài sản cầm cố. Loại hợp đồng này có những điểm rất cá biệt và linh hoạt hơn các công cụ thị trường tiền tệ khác. Cụ thể đó là khi người bán chứng khoán cụ thể trong hợp đồng này thì người đi vay họ sẽ có quyền thay thế tài sản cầm cố nhưng phải đảm bảo thực hiện các điều khoản gắn liền với thị trường. Tiếp theo đó nữa thì với kỳ hạn hợp đồng ngắn và được điều chỉnh để đáp ứng một cách chính xác các nhu cầu đầu tư đa dạng. Các kỳ hạn chuẩn, phổ biến của hợp đồng Repo là qua đêm, vài ngày hoặc 1, 2 hay 3 tuần hoặc 1, 2, 3 hoặc 6 tháng. Hiện nay ta thấy có nhiều hợp đồng mà với kỳ hạn có thể được thương lượng hoặc để mở và được duy trì liên tục cho đến khi một trong 2 bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng. Trường hợp như trên giá thị trường của các chứng khoán làm tài sản cầm cố giảm dưới giá trị do 2 bên đã thoả thuận thì người đi vay có thể sẽ bị yêu cầu hoàn trả vốn hoặc trao thêm chứng khoán. Khoản lợi nhuận từ giao dịch Repo là do 2 bên thương lượng và hình thành không phụ thuộc vào lãi coupon hay lãi của chứng khoán cầm cố. Ngoài các nhân tố liên quan đến kỳ hạn và điều kiện của từng hợp đồng Repo, lãi suất Repo bị chi phối bởi thực trạng của toàn cảnh thị trường tiền tệ, giá cạnh tranh của các khoản vốn tương đương trên các thị trường liên quan và mức độ sẵn sàng của giấy tờ có giá đủ điều kiện làm tài sản cầm cố. Như vậy nên nếu có tài sản chất lượng cao làm tài sản và là giá trị để bảo đảm cho một giao dịch hợp đồng repo, cả hai bên tham gia giao dịch đều vẫn có thể chịu rủi ro tín dụng rất có thể sẽ xảy ra. Để hiểu hơn về vấn đề này ta có thể hiểu như nếu chà đầu tư X sử dụng 2 triệu USD trái phiếu coupon có mức tín nhiệm cao làm tài sản đảm bảo cho một hợp đồng Repo với nhà kinh doanh Y để có thể vay một khoản tiền 2 triệu USD và mua lại 2 triệu mệnh giá trái phiếu này sau 3 tháng nữa với mức giá cao hơn 2 triệu. Nếu nhà đầu tư X không thể mua lại trái phiếu trên, nhà kinh doanh Y đương nhiên có thể giữ tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, nếu lãi suất thị trường trái phiếu tăng cao sau khi giao dịch repo được kí kết, giá trị thị trường của trái phiếu sẽ giảm, và như vậy, nhà kinh doanh Y sở hữu trái phiếu với giá trị thị trường thấp hơn số tiền mà nhà kinh doanh Y đã cho nhà đầu tư X vay. Rủi ro lúc này thuộc về nhà kinh doanh Y. Ngược lại, giá trị thị trường của trái phiếu tăng lên, nhà đầu tư X sẽ lo lắng việc thu lại tài sản đảm bảo và mức lãi suất thông qua mức giá mua lại cao hơn giá bán ban đầu phải trả cho nhà kinh doanh Y, khi đó trái phiếu đã có giá trị thị trường cao hơn khoản vay. Rủi ro lúc này thuộc về nhà đầu tư X.
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán tài sản chuẩn mới nhất theo quy định được sử dụng để thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ giữa người mua và người bán chuyển quyền sở hữu tài sản, mời các bạn cùng tham khảo và áp dụng. Mẫu hợp đồng mua bán tài sản CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————— HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN Số…/20…/HDMBTS Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005; Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng; Hôm nay, ngày … tháng … năm 2019, tại ………………………………………….. Hai bên gồm có BÊN A BÊN BÁN TÀI SẢN Bên bán là tổ chức Tên tổ chức Địa chỉ trụ sở Mã số doanh nghiệp … Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà … Chức vụ … Điện thoại … Email … Bên bán là cá nhân Họ và tên … Năm sinh …/ …/ … Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp … Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú … Chỗ ở hiện tại … Điện thoại … Email … BÊN B BÊN MUA TÀI SẢN Bên mua là tổ chức Tên tổ chức … Địa chỉ trụ sở … Mã số doanh nghiệp … Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà … Chức vụ … Điện thoại … Email … Bên mua là cá nhân Họ và tên … Năm sinh …/ …/ … Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp … Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú … Chỗ ở hiện tại … Điện thoại … Email … Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản như sau Điều 1. Đối tượng của hợp đồng Tài sản mua bán … Chủng loại tài sản mua bán … Số lượng tài sản mua bán … Chất lượng của tài sản mua bán … Điều 2. Giá và phương thức thanh toán 1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là … đồng Bằng chữ … đồng. 2. Phương thức thanh toán … 3. Thời hạn thanh toán Đợt 1 Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là … đồng Bằng chữ … đồng. Đợt 2 Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là … đồng Bằng chữ … đồng. Đợt 3 … Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng mua bán 1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán Hợp đồng được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này. Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là … ngày, kể từ ngày …/ …/ … Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là … ngày, kể từ ngày …/ …/ … 2. Địa điểm giao nhận tài sản Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại … 3. Phương thức giao nhận tài sản Tài sản mua bán được bên A giao cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp. Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên 1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A – Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản nếu có cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này. – Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy định của pháp luật nếu có. – Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên B; – Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên B nhận được tài sản; – Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên B. – Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật nếu có. 2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B – Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này; – Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy định tại hợp đồng này; – Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành; – Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật nếu có. Điều 5. Cam kết của các bên 1. Bên A cam đoan – Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; – Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật; – Tại thời điểm giao kết hợp đồng này Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; – Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này. 2. Bên B cam đoan – Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; – Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản nếu có; – Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này. Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 1. Tiền lãi do chậm thanh toán Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả. 2. Bồi thường thiệt hại Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm nếu có. 3. Phạt vi phạm hợp đồng Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm. Điều 7. Chi phí khác Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng. Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 9. Các thoả thuận khác Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này. Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác. Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./. BÊN A Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên BÊN B Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên Trên đây là những chia sẻ của Luật Nhân Dân về Mẫu hợp đồng mua bán tài sản mới nhất theo quy định năm 2023. Nếu còn những vướng mắc hãy liên hệ dịch vụ luật sư của Luật Nhân Dân để được giải đáp nhanh chóng, cập nhật những quy định mới theo quy định pháp luật hiện hành.
Hợp đồng mua bán và hợp đồng thuê tài sản là hai loại hợp đồng khá phổ biến trong cuộc sống. Vì vậy việc nắm rõ bản chất và sự khác biệt giữa hai loại hợp đồng này rất quan trọng. Đây là lý do tại sao rất nhiều người muốn tìm hiểu sâu về so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản. Đây cũng chính là căn cứ để mọi người dễ dàng nhận biết về chúng nhiều hơn. Có thể bạn quan tâm Chuyển Nhượng Hợp Đồng Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai Khái niệm hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng thuê tài sản Khi chúng ta nắm rõ khái niệm của từng loại hợp đồng thì mới có thể tiến hành so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản chính xác. Ảnh 1 Mẫu hợp đồng mua bán tài sản Nguồn Internet Hợp đồng mua bán tài sản Theo Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 vào ngày 24/11/2015, thì hợp đồng mua bán tài sản chính là bản thỏa thuận giữa nhiều bên. Trong đó, bên Bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản đến bên Mua. Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên Bán. Hợp đồng thuê tài sản Theo điều 472 BLDS thì hợp đồng thuê tài sản là bản thỏa thuận giữa nhiều bên. Trong đó có bên giao tài sản và bên thuê. Mục đích của bên thuê là dùng tài sản trong một thời gian nhất đinh. Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền cho bên giao tài sản. So sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản Hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản có nhiều điểm giống nhau. Tuy nhiên, bản chất của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Điều này được thể hiện qua phần so sánh dưới đây. Ảnh 2 Mẫu hợp đồng cho thuê tài sản Nguồn Internet Điểm giống nhau Như ta có thể thấy đối tượng của hai hợp đồng đều là tài sản. Hơn nữa, chúng đều thuộc hợp đồng dân sự. Các bên tham gia hợp đồng tối thiểu gồm 2 chủ thể. Họ đại diện cho 2 phía của hợp đồng. Quá trình giao kết, mỗi bên cần đảm bảo tư cách chủ thể. Hai hợp đồng đều nhằm mục đích là chuyển giao tài sản sang bên chủ thể khác. Tất cả đều được thỏa thuận để đi đến quyết định cuối cùng là đồng ý. Bởi vậy các ý kiến đều đã được thống nhất rõ ràng giữa hai bên. Điểm giống nhau ở hai loại hợp đồng này còn thể hiện ở hình thức của chúng. Cả hai đều được thể hiện dưới dạng văn bản, lời nói hoặc là hành vi cụ thể nào đó. Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm cả hai bên bắt đầu ký vào bản hợp đồng. Hợp đồng cần có chữ ký đầy đủ của cả hai bên. Nếu không đủ chữ ký hợp đồng coi như chưa có hiệu lực. Sự khác nhau Khi so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản chúng ta sẽ thấy nhiều điểm khác biệt giữa chúng rất rõ ràng. Ảnh 3 So sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản Nguồn Internet Đối tượng Trước tiên xét về đối tượng. Ở hợp đồng thuê đối tượng chính là các vật đặc định và vật không tiêu hao. Trong khí đó, hợp đồng mua bán tài sản có thể là tài sản hiện có hoặc sẽ hình thành trong tương lai. Thứ tài sản này có thể là tiền hoặc 1 loại giấy tờ có giá trị,… Bản chất của hợp đồng Hợp đồng thuê tài sản Bản chất của hợp đồng là cho thuê rất rõ ràng. Bên có tài sản như đất, nhà cửa, máy móc,… có thể cho đối tượng cần thuê trong một thời gian với một mức giá nhất định. Hợp đồng mua bán tài sản Với loại hợp đồng này bản chất là mua và bán. Tài sản của bên Bán sẽ được giao bán với mức giá cụ thể. Bên mua sẽ phải trả phí để sở hữu hoàn toàn tài sản này mãi mãi. Tính chất đền bù Hợp đồng thuê tài sản Đây là dạng hợp đồng có đền bù rõ ràng. Chúng được thể hiện qua khoản tiền mà bên thuê cần phải trả cho bên có tài sản cho thuê. Hợp đồng mua bán tài sản” Hợp đồng mang tính chuyển nhượng tài sản cả về quyền sở hữu và quyền sử dụng. Thời hạn của hợp đồng Hợp đồng cho thuê tài sản Thời hạn của hợp đồng đều do hai bên thỏa thuận với nhau. Hợp đồng mua bán tài sản Hợp đồng này không có thời hạn. Quyền đối với tài sản Hợp đồng cho thuê tài sản Bên thuê chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu. Còn ở hợp đồng mua bán, bên Mua hoàn toàn có đầy đủ về 2 quyền lợi này khi đã thanh toán cho bên Bán. Đòi lại tài sản Với hợp đồng cho thuê, bên cho thuê hoàn toàn có thể đòi lại tài sản khi đã đáo hạn. Tuy nhiên, hợp đồng mua bán lại hoàn toàn khác. Bên Bán không thể đòi lại tài sản khi đã bán. Trả lại tài sản Ở hợp đồng cho thuê tài sản Bên thuê có nghĩa vụ trả lại tài sản khi hợp đồng hết hạn cho bên cho thuê. Tất cả tài sản cần được trả lại nguyên vẹn theo đúng thẻo thuận của hợp đồng. Chúng bao gồm giá trị hao mòn, tình trạng hiện tại của tài sản ra sao,… Nếu đối tượng tài sản cho thuê là gia súc thì bên thuê có nghĩa vụ phải trả cả số lượng gia súc được sinh ra trong thời gian hợp đồng cho thuê. Ngoài ra, bên cho thuê cần trả chi phí cho bên thuê về việc chăm sóc số lượng gia súc được sinh ra này. Nếu bên thuê thanh toán chậm so với quy định trong hợp đồng. Họ có nghĩa vụ phải bồi thường theo đúng thỏa thuận. Còn với hợp đồng mua bán tài sản thì hoàn toàn ngược lại. Khi bên Bán đã bán và nhận đầy đủ tiền thanh toán rồi thì bên Mua không có nghĩa vụ phải trả lại tài sản. Lúc này, tài sản đã thuộc hoàn toàn về quyền sở hữu và quyền sử dụng về bên Mua rồi. Có thể bạn quan tâm Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng mới nhất năm 2021 Từ đây, bạn có thể thấy rõ sự khác biệt cũng như điểm chung giữa hai loại hợp đồng mua và cho thuê tài sản. Hy vọng bạn sẽ không còn băn khoăn khi so sánh hợp đồng mua bán tài sản và hợp đồng thuê tài sản nữa.
Hợp đồng mua lại trái phiếuMẫu bản hợp đồng mua lại trái phiếuMẫu hợp đồng mua lại trái phiếu là mẫu bản hợp đồng được lập ra để ghi chép về việc ký kết mua lại trái phiếu. Mẫu nêu rõ thông tin, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên... Mẫu được ban hành theo Thông tư 110/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại hợp đồng mua lại công cụ nợMẫu thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lạiHợp đồng mua lại trái phiếuCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-HỢP ĐỒNG MUA LẠI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNHSố ... /HĐ- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...Chúng tôi gồmI. Bên mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sau đây gọi là Bên mua- Tên tổ chức mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh ......tên Ngân hàng chính sách- Địa chỉ- Người đại diện hợp pháp Họ tên, chức vụ, địa chỉII. Bên bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sau đây gọi là Bên bán- Tên tổ chức bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh- Địa chỉ- Người đại diện hợp pháp Họ tên, chức vụ, địa chỉSau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các nội dung sau đâyĐiều 1. Kết quả mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnhBên bán đồng ý bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho Bên mua với các điều khoản như sauĐiều khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lạiKhối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lạiLãi suất mua lạiGiá mua lại một trái phiếu được Chính phủ bảo lãnhTổng số tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnhNgày mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnhTài khoản nhận tiền thanh toán mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnhMã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnhNgày phát hành lần đầuNgày đáo hạnLãi suất danh nghĩaPhương thức thanh toán gốc, lãiĐiều 2. Trách nhiệm của các bên1. Trách nhiệm của ......tên Ngân hàng chính sáchThanh toán tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/ Trách nhiệm của bên bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnhBán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng 3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/ 4. Hiệu lực thi hành- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀNKý, đóng dấu, ghi rõ họ tênTỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCHKý, đóng dấu, ghi rõ họ tênMẫu hợp đồng mua lại trái phiếuMời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục tín dụng ngân hàng trong mục biểu mẫu nhé.
Trang chủ Blog Biểu mẫu 01/06/2020 1530 Mẫu hợp đồng mua bán là một trong số những biểu mẫu được nhiều người lựa chọn và sử dụng, đây là mẫu hợp đồng được ứng dụng phổ biến cho dịch vụ thương mại, mua bán. Với mẫu hợp đồng này với mục đích thỏa thuận giữa đôi bên về quá trình mua bán của mình, các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết một số mẫu hợp đồng mua bán được cập nhật chi tiết dưới đây nhé. Ngoài những biểu mẫu quen thuộc như mẫu phiếu chi, phiếu thu,... còn có mẫu hợp đồng mua bán. Hợp đồng mua bán là hợp đồng phổ biến đối với hầu hết các công việc cũng như dịch vụ. Tuy nhiên để có mẫu hợp đồng đúng chuẩn, đầy đủ, thể hiện sự chuyên nghiệp đồng thời đảm bảo tính pháp lý không phải ai cũng làm được. Rất nhiều những trường hợp công việc cần sử dụng đến hợp đồng mua bán. MỤC LỤC 1. Một số mẫu hợp đồng mua bán thông dụng 2. Những lưu ý khi lập hợp đồng mua bán Tìm hiểu các mẫu hợp đồng mua bán thường dùng 1. Một số mẫu hợp đồng mua bán thông dụng Mẫu 1 Mẫu 2 2. Những lưu ý khi lập hợp đồng mua bán Hợp đồng mua bán cũng tương tự với những mẫu hợp đồng khác đều được lập khi có hai chủ thể đó là bên mua và bên bán. Hợp đồng mua bán cần được trình bày cụ thể về hàng hóa, đồ vật, hay đối tượng mua bán chi tiết. Cùng với đó trong hợp đồng có sự thỏa thuận rõ ràng bằng văn bản, nếu có sự thay đổi về quyền và nghĩa vụ gì cần có sự thống nhất đôi bên. Vì có rất nhiều dạng hợp đồng mua bán chính vì thế cần lựa chọn đúng loại để áp dụng cũng như cần có nội dung đầy đủ để hai bên thỏa thuận từ giá cả, hình thức mua bán, thanh toán, tất cả cần rõ ràng để tránh những tranh chấp không mong muốn về sau. Khi lập hợp đồng cần lập 2 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. Mẫu hợp đồng mua bán sẽ lưu lại những hoạt động thương mại của hai bên, cùng với những thỏa thuận, điều khoản hay quyền lợi và trách nhiệm của hai bên được quy định rõ ràng và chi tiết trong hợp đồng. Cũng tương tự với mẫu hợp đồng kinh tế hay các mẫu hợp đồng khác, tùy thuộc nhu cầu mà bạn lựa chọn sử dụng hợp lý. Bên cạnh hợp đồng mua bán đã được ký thì khi chấm dứt hợp đồng các bạn có thể sẽ sử dụng đến mẫu biên bản thanh lý hợp đồng để ứng dụng cho nhu cầu công việc của mình trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Còn rất nhiều những mẫu hợp đồng hay biểu mẫu hữu ích được cập nhật trên Joboko các bạn cùng theo dõi nhé. Bình luận Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán 11/06/2020 0730Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán là một trong số những mẫu biên bản dùng để thanh lý hợp đồng đã được ký kết giữa hai bên, bên nhận giao khoán và bên giao khoán. Các bạn cùng tham khảo chi tiết mẫu biên bản được cập nhật chi tiết dưới đây bảng kê mua hàng 11/06/2020 0630Nếu như bạn đang băn khoăn không biết lập bảnh kê mua hàng cho công ty ra sao thì đừng bỏ lỡ những mẫu sẵn có Joboko chia sẻ dưới đây. Những biểu mẫu bảng kê mua hàng này sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục một cách nhanh Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng 01/07/2020 1330Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng là một trong số những mẫu được ứng dụng dành cho các doanh nghiệp, cơ quan có nhu cầu thành lập hội đồng tuyển dụng. Mẫu này được cập nhật chi tiết với hướng dẫn viết cụ thể các bạn cùng tìm bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy 01/07/2020 0730Mẫu bảng tổng hợp điểm trừ nghiệp vụ, nội quy là một trong số những mẫu bảng biểu được dùng để ghi chép lại toàn bộ các điểm trừ nghiệp vụ, nội quy. Các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải mẫu được cập nhật dưới đây soạn thảo hợp đồng lao động 20/03/2020 1335 Hợp đồng lao động là cơ sở đảm bảo cho sự hợp tác giữa người lao động và người sử dụng lao động. Hợp đồng lao động nêu rõ các quyền và nghĩa vụ mà hai bên phải duy trì. Tuỳ vào công ty và vị trí mà hợp đồng lao động có những điều khoản khác nhau. Mẫu giấy giới thiệu 03/06/2020 0300Những bạn trẻ đã trải qua giai đoạn kiến tập, thực tập tại các công ty, doanh nghiệp chắc hẳn đã biết được giấy giới thiệu là gì, làm thế nào để có văn bản này. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ được mục đích của giấy giới thiệu để làm gì? Những thông tin Joboko cung cấp về mẫu giấy giới thiệu dưới đây sẽ rất hữu ích cho bảng chấm công 04/06/2020 0530Mẫu bảng chấm công là một trong số những biểu mẫu được các doanh nghiệp sử dụng hàng ngày, hàng tháng với mục đích tính công cho người lao động. Bảng chấm công sẽ ghi lại toàn bộ khoảng thời gian làm việc của nhân viên dù nghỉ phép, nghỉ lễ hay vắng mặt không lý do đều được chấm theo đúng quy giấy mời họp 23/06/2020 0730Giấy mời họp là một trong số những mẫu giấy được doanh nghiệp hay các cơ quan đoàn thể sử dụng thường xuyên. Mời các bạn cùng tham khảo những biểu mẫu giấy mời họp được chọn lọc và cập nhật dưới đây phiếu thu 29/05/2020 0630Khi nhắc đến phiếu thu chắc chắn đã rất quen thuộc đặc biệt đối với bộ phận kế toán. Mẫu phiếu thu là một trong số những chứng từ được dùng để thu tiền mặt khi có bất cứ những giao dịch nào đó trong doanh nghiệp hay cơ quan tổ chức. Đây là biểu mẫu khá quan trong đối với hầu hết các cơ quan, cũng được coi là hóa đơn cho mọi hoạt động thu phiếu chi 29/05/2020 1030Trong lĩnh vực kế toán, tài chính, mẫu phiếu chi được dùng khá thường xuyên nên việc nắm rõ cách soạn thảo cũng như nội dung chi tiết là điều cần thiết. Nhằm giúp người dùng có sự thuận tiện nhất khi cần dùng đến phiếu chi, JOBOKO cập nhật các mẫu chuẩn, mới nhất, có link tải trong bài viết dưới đây, bạn đọc tham khảo để có thêm hiểu biết cho mình.
Trả lờiChủ sở hữu công ty TNHH có quyền chuyển nhượng công ty cho một tổ chức hay một cá nhân, xuất phát từ quyền của chủ sở hữu công ty theo Điều 75 Luật Doanh Nghiệp 2014. Theo đó, bản chất của việc mua lại công ty là chuyển nhượng vốn góp và chuyển quyền quản lý công ty. Việc chuyển nhượng vốn góp được ký kết thông qua hợp đồng chuyển nhượng vốn giữa cá nhân, tổ chức chuyển nhượng và cá nhân, tổ chức nhận chuyển thông tin do anh/chị cung cấp, anh/chị hiện đang là đại diện theo pháp luật của một công ty TNHH một thành viên, tuy nhiên, để xác định anh/chị có đủ điều kiện mua lại công ty TNHH một thành viên khác không và các thủ tục liên quan trước hết anh/chị cần xác định anh/chị muốn mua lại công ty với tư cách cá nhân tách biệt với công ty hay mua lại với tư cách đại diện cho công ty anh/chị đang là đại diện theo pháp luật Khoản 1 Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định công ty TNHH một thành viên có thể do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.Thứ nhất, đối với trường hợp anh/chị mua lại công ty TNHH một thành viên đó với tư cách cá nhânPháp luật doanh nghiệp hiện hành không đặt ra điều kiện để mua lại công ty TNHH một thành viên. Kể cả đối với trường hợp anh/chị là chủ sở hữu công ty TNHH một thành 1 Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty, không chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của chủ sở vậy, nếu anh/chị có đủ năng lực tài chính thì anh/chị hoàn toàn có thể thực hiện việc mua lại toàn bộ phần vốn góp của công ty TNHH một thành viên khác theo thủ tục dưới thực hiện việc chuyển nhượng bán công ty thì bên chuyển nhượng tức là bên bán công ty và bên nhận chuyển nhượng tức là bên mua lại công ty phải thực hiện lập hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật với các điểu khoản liên cứ theo khoản 1 Điều 46 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 108/2018/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp, trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức thì người nhận chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi chủ sở hữu công sơ đăng ký thay đổi bao gồm- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;- Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người nhận chuyển nhượngDanh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;- Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;Cơ quan có thẩm quyền giải quyết Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở khi việc chuyển nhượng chính thức hoàn thành thì Anh/chị bên nhận chuyển nhượng sẽ được kế thừa tất cả các quyền và nghĩa vụ hợp pháp cùng các lợi ích có liên quan của bên đã chuyển hai, đối với trường hợp anh/chị mua lại công ty TNHH một thành viên đó với tư cách đại diện cho công ty TNHH anh chị đang là đại diện theo pháp luậtTương tự với trường hợp thứ nhất, chủ sở hữu doanh nghiệp là tổ chức cũng chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công công ty của anh/chị có đủ năng lực tài chính và muốn mở rộng, phát triển kinh doanh thì công ty của anh/chị hoàn toàn có thể thực hiện việc mua lại toàn bộ phần vốn góp của công ty TNHH một thành viên nhiên, với trường hợp anh/chị đại diện công ty để mua lại một công ty khác, anh/chị còn cần phải xác định rõ mục đích của việc mua lại công ty kia là nhằm sáp nhập, hợp nhất 02 doanh nghiệp hay vận hành 02 doanh nghiệp một cách độc lập, tách biệt mục đích mua công ty nhằm hợp nhất, sáp nhập hai công ty, hoạt động của công ty bị hợp nhất, sáp nhập sẽ bị chấm dứt. Thủ tục anh/chị thực hiện lúc này là thủ tục sáp nhập, hợp nhất theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành. Cụ thể“Điều 194. Hợp nhất doanh nghiệp1. Hai hoặc một số công ty sau đây gọi là công ty bị hợp nhất có thể hợp nhất thành một công ty mới sau đây gọi là công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp Thủ tục hợp nhất công ty được quy định như saua Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất; dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất;b Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất theo quy định của Luật này. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông Trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty bị hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định các trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định Hồ sơ, trình tự đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất thực hiện theo các quy định tương ứng của Luật này và phải kèm theo bản sao các giấy tờ sau đâya Hợp đồng hợp nhất;b Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty hợp nhất. Trường hợp công ty bị hợp nhất có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính công ty hợp nhất thì Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty hợp nhất phải thông báo việc đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính công ty bị hợp nhất để cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”“Điều 195. Sáp nhập doanh nghiệp1. Một hoặc một số công ty sau đây gọi là công ty bị sáp nhập có thể sáp nhập vào một công ty khác sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp Thủ tục sáp nhập công ty được quy định như saua Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập; thủ tục và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; cách thức, thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập;b Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập theo quy định của Luật này. Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua;c Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp Trường hợp sáp nhập mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định các trường hợp sáp nhập các công ty mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định Hồ sơ, trình tự đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập thực hiện theo các quy định tương ứng của Luật này và phải kèm theo bản sao các giấy tờ sau đâya Hợp đồng sáp nhập;b Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;c Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên, cổ đông sở hữu trên 65% vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp Cơ quan đăng ký kinh doanh tiến hành cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị sáp nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho công ty nhận sáp hợp công ty bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính công ty nhận sáp nhập thì Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập thông báo việc đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính công ty bị sáp nhập để cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị sáp nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”Với mục đích vận hành 02 doanh nghiệp độc lập, anh/chị cần thực hiện là thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu tương tự thủ tục khi mua lại công ty với tư cách cá nhân, nhưng chủ sở hữu lúc này sẽ là công ty anh/chị đứng ra đại diện để mua lại. Theo đó, hai công ty sẽ hoạt động độc lập bình thường, công ty được mua lại không bị chấm dứt tư cách pháp nhân, chỉ thay đổi chủ sở quan có thẩm quyền giải quyết Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp được mua lại đặt trụ sở sơ đăng ký thay đổi thay đổi chủ sở hữu theo khoản 1 Điều 46 Nghị định 78/2015//NĐ-CP bao gồm- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;- Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;- Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;Kết luận, anh/chị có thể mua lại công ty TNHH một thành viên khi đang là đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên khác với tư cách cá nhân hay đại diên công ty để mua lại nếu đủ năng lực tài chính và thực hiện thủ tục theo từng trường hợp cụ thể đã phân tích ở đây là nội dung tư vấn dựa trên những thông tin mà luật sư đã nhận được. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!Quý khách có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, hãy đặt câu hỏi cho các luật sư để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất!
hợp đồng mua lại