hội thoại tiếng trung chủ đề thời tiết

Một chủ đề thú vị được nhiều người quan tâm đó là hội thoại tiếng Trung về chủ đề trong quán Bar. Hãy cùng SOFL thực hành ngay trong bài viết này nhé! Mục Lục. 1. Trình độ sơ cấp /初级 chūjí Một chai bia Tsingtao! Vì thời tiết quá nóng, tôi thích lạnh. Hội thoại tiếng Trung về thời tiết 1. Hôm nay thời tiết thực sự rất đẹp! Jīntiān tiānqì zhēnhǎo! 今天天气真好! Vâng! Shì a! 是啊! Thời tiết ngày mai thế nào? Míngtiān tiānqì zěnmeyàng? 明天天气怎么样? Dự báo thời tiết cho biết trời sẽ mưa vào ngày mai. Tiānqì yùbào shuō míngtiān yǒuyǔ. 天气预报说明天有雨。 Nhiệt độ cao nhất vào ngày mai là bao nhiêu? Trong cuốn CEO ở Trung Quốc: Tiếng nói từ kinh nghiệm thực tiễn của 20 nhà lãnh đạo doanh nghiệp quốc tế này, chúng tôi sẽ mô tả chi tiết môi trường làm ăn Trung Quốc còn hỗn mang, rối rắm, nhưng đầy hấp lực, như theo cách nhìn từ con mắt của các tổng giám đốc [VIỆC LÀM TIẾT KIỆM XĂNG_ CSKH LAZADA] Thu nhập dao động: 6,5tr-8,5tr/th - Sau 4 tháng xoay linh hoạt 8h/ca tại văn phòng: Kí HĐLĐ & hỗ trợ làm tại nhà với đội #PSC #ĐỠ_TỐN_XĂNG => Nếu không thích xoay ca, mời bạn qua đội CSKH #VKAM giờ hành chính cố định 9h - 18h (Off chủ nhật) #không_đi_thị_trường #QUÁ_TIẾT_KIỆM Trên đây là hội thoại luyện nghe nói tiếng Trung qua chủ đề thời tiết mà Tiếng Trung Thượng Hải muốn chia sẻ cùng các bạn.Nếu các bạn vẫn còn cảm thấy khó khăn khi học tiếng Trung thì hãy đến với Tiếng Trung Thượng Hải để có những khởi đầu tốt nhất nhé. 1.1 Từ vựng tiếng Trung về dự báo thời tiết Con người chúng ta dựa trên sự thay đổi của áp suất khí quyển để dự báo mưa nắng, rất quan trọng bởi vì nó cung cấp thông tin nhằm bảo vệ cuộc sống chúng ta cũng như tài sản và các hoạt động ngoài trời. Hãy cùng bỏ túi những từ vựng tiếng Trung thuộc về chủ đề khí hậu ngay. Dự báo trong tiếng Trung Vay Tiền Nhanh Ggads. Học tiếng Trung chủ đề về Thời tiết – Mùa Từ Vựng – Hội Thoại Thời tiết cũng là một trong các nhân tố không thể không quan tâm mỗi dịp vui chơi, hội họp hoặc đơn giản như là về nhà đoàn viên cùng gia đình. Vậy để nói thời tiết hôm nay thật đẹp, mùa xuân là mùa đẹp nhất ở Côn Minh người Trung sẽ nói như thế nào? Hôm nay hãy cùng Tiếng trung toàn diện THANHMAIHSK tìm hiểu từ vựng chủ đề về thời tiết, thiên tai, các mùa trong năm,… cùng với những phong tục của người Trung Quốc mỗi dịp Đông Chí, Hạ Chí hàng năm nhé. Từ vựng chủ đề về Thời tiết trong tiếng Trung Đại đa số khu vực Trung Quốc nằm ở Ôn Đới, khí hậu ôn hòa, thời tiết 4 mùa phân rõ, phù hợp với cuộc sống cũng như sinh hoạt của nhân dân. Khí hậu Trung Quốc có 2 đặc điểm chính thời tiết ở Đại Lục rõ rệt và loại hình thời tiết đa dạng, phức tạp. Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Thời tiết 天气 tiānqì Khí hậu 气候 qìhòu Dự báo thời tiết 天气预报 tiānqìyùbào Nhiệt độ …. Độ VD 23 độ C Âm 5 độ C 温度 / 气温 ….度 VD 23度 零下五度 – 50C wēndù/ Qìwēn ….dù Trời nắng/trời quang 晴天 qíngtiān Trời âm u 阴天 yīn tiān Mưa 下雨 xiàyǔ Tuyết rơi 下雪 xiàxuě Trời nắng 出太阳 chūtàiyáng Có sấm 打雷 dǎléi Khô hanh 干燥 gānzào Ẩm ướt 淋湿 línshī Mát mẻ 凉 liáng Lạnh 冷 lěng Nóng 热 rè Oi bức 闷 mèn Ấm áp 暖和 nuǎnhuo Sương mù 雾 wù Chớp 闪电 shǎndiàn Gió 风 fēng Gió lốc/gió xoáy 龙卷风 lóngjuǎnfēng Mưa phùn 毛毛雨 máomaoyǔ Mưa rào 阵雨 zhènyǔ Mưa bóng mây 太阳雨 tàiyángyǔ Cầu vồng 彩虹 cǎihóng Nhiều mây 多云 duōyún Ít mây 少云 shǎo yún Lạnh giá/lạnh buốt 冰冷 bīnglěng Ban ngày 白天 báitiān Ban đêm 黑夜 hēiyè Nhiệt đới 热带 rèdài Ôn đới 温带 wēndài Từ vựng tiếng Trung về thiên tai Tổng hợp các từ vựng tiếng Trung về thiên tai thường gặp Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Thời tiết 天气 tiānqì Thiên tai 天灾 灾害 tiānzāi zāihài Mưa đá 冰雹 bīngbáo Bão tố 暴风雨 bàofēngyǔ Lũ lụt 洪水 洪涝 hóngshuǐ hónglào Thảm họa thủy triều Thủy triều đỏ 潮灾 赤潮 cháo zāi chìcháo Hạn hán 干旱 gānhàn Động đất 地震 dìzhèn Sóng thần 海啸 hǎi xiào Phun trào núi lửa 火山爆发 火山喷发 huǒshān bàofā huǒshān pēnfā Xoáy nước 涡旋 wō xuán Lở đất Lũ quét bùn đất 滑坡 泥石流 huápō níshíliú Cháy rừng 森林火灾 sēnlín huǒzāi Băng tan 融凝冰柱 róng níng bīng zhù Vòi rồng Vòi rồng lửa Cột siêu không khí 龙卷 火焰龙卷 超级气流柱 lóng juǎn huǒyàn lóng juǎn chāojí qìliú zhù Từ vựng các Mùa trong tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung về các mùa trong nam Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm Bốn mùa Xuân hạ thu đông Mùa …. 四季 春夏秋冬 …+季 sìjì chūn xià qiūdōng …. +jì Mùa xuân 春季 春天 chūnjì chūntiān Mùa hè 夏季 夏天 xiàjì xiàtiān Mùa thu 秋季 秋天 qiūjì qiūtiān Ngàu Đông Chí và Hạ Chí là gì? Tiết Đông Chí冬至节 Dōngzhì jié Tiết Đông chí, theo lịch Trung Quốc cổ đại, là một trong 24 tiết khí quan trọng trong lịch âm, và nó cũng là một lễ hội truyền thống lớn của Trung Quốc, được gọi với cái tên “Lễ hội mùa đông”. Do văn hóa phương Đông và phương Tây có sự khác biệt to lớn nên với phương Tây Đông Chí là ngày đầu tiên bắt đầu mùa đông còn phương Đông là ngày giữa mùa đông. Chữ “Chí” trong cụm từ “Đông Chí” có nghĩa là cực điểm, đỉnh điểm, Nhưng đỉnh điểm, cực điểm không phải là lạnh đến cực điểm mà là chỉ vị trí Trái đất xoay quanh Mặt trời, đến tiết Đông Chí, người dân sống ở Bắc bán cầu trong ngày Đông Chí sẽ thấy ban ngày có thời gian rất ngắn; đến sau Đông Chí thì ngày mới bắt đầu dài dần ra và ngược lại người dân ở Nam bán cầu sẽ có ngày rất dài. Thời gian tiết đông chí bắt đầu từ khoảng ngày 21-23/12 dương lịch hàng năm và kết thúc vào ngày 5-6/1 năm sau. Ngày đông chí là ngày mà khoảng thời gian ban ngày ngắn nhất và ban đêm dài nhất ở bán cầu Bắc trong suốt cả năm. Sau ngày đông chí, khí hậu ở tất cả các nơi đều bước vào giai đoạn lạnh giá, rét buốt. Năm nay 2020 tiết Đông Chí bắt đầu vào ngày 21 tháng 12. Tại thời điểm này, ở hầu hết các vùng phía bắc Trung Quốc có phong tục ăn súp thịt cừu, sủi cảo và mì vằn thắn nhằm xua tan cái lạnh. Khu vực phía nam có thói quen ăn cơm nắm và mì sợi, bánh trôi. Ngoài ra, còn có một số phong tục tế trời và thờ cúng tổ tiên trong ngày đông chí ở nhiều vùng khác nhau. Mỗi gia đình sắp xếp chân dung và bài vị của tổ tiên ngay ngắn trên ban thờ, bày biện bát hương và vật cúng. Các lễ vật chủ yếu bao gồm 3 món ăn, 3 loại trà và 5 loại rượu. Đồng thời với việc thờ cúng tổ tiên, một số nơi cũng thờ các vị thần của trời và đất, cầu nguyện cho một năm mưa thuận gió hòa, gia đình thịnh vượng trong năm tới. Tiết Hạ Chí夏至 Xiàzhì Tiết Hạ chí theo lịch Trung Quốc cổ đại, là tiết khí khởi đầu từ điểm giữa của mùa hè, nó là một trong 24 tiết khí trong nông lịch. Theo định nghĩa này, thời điểm bắt đầu của nó trùng với điểm hạ chí tiếng Anh Summer solstice tại Bắc bán cầu theo quan điểm của khoa học phương Tây. Tiết Hạ chí mỗi năm thường bắt đầu từ khoảng ngày 21 hay 22 tháng 6 khi kết thúc tiết mang chủng và kết thúc vào khoảng ngày 7 hay 8 tháng 7 trong lịch Gregory theo các múi giờ Đông Á khi tiết tiểu thử bắt đầu. Vào Hạ chí người dân miền Bắc Trung Quốc thường ăn mì. Mẫu câu hỏi chủ đề về Thời tiết trong tiếng Trung Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên Âm Thời tiết hôm nay như thế nào? 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay rất tốt. 今天天气好极了! Jīntiān tiānqì hǎo jíle! Thời tiết hôm nay rất xấu. 今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bù hǎo. Thời tiết xấu đi rồi! 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 今天又下大雨又打雷。 Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. Dạo này vừa oi vừa nóng. 最近几天又闷又热。 Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. Cậu hay xem dự báo thời tiết không? 你经常看天气预报吗? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 天气预报说明天下大雪。 Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 下午会下雨,别忘带雨伞。 Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu? 今天的气温是多少? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 温度是多少度? Wēndù shì duōshǎo dù? Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào? 天气预报说明天的天气怎么样? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. Hôm nay đổi trời rồi. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Có sương mù /mây /mưa. 有雾 /云 /雨。 Yǒu wù /yún / yǔ. Hôm nay trời trở lạnh. 今天变冷了。 Jīntiān biàn lěngle. Trời hôm nay oi bức. 今天天气闷热。 Jīntiān tiānqì mēnrè. Trời nắng / trời râm /nổi gió. 晴天/阴天/刮风。 Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. Hiện tại có gió bão cấp 12. 现在刮12 级台风。 Xiànzài guā 12 jí táifēng. Mưa rồi. 下雨了。 Xià yǔle. Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ Gió lạnh đến rồi. 寒潮来了。 Háncháo láile. Tuyết rơi rồi. 下雪了。 Xià xuěle. Mưa đá rồi. 下冰雹了。 Xià bīngbáole. Đóng băng rồi. 结冰了。 Jié bīngle. Bão rồi. 台风来了。 Táifēng láile Tôi thấy nóng /lạnh. 我觉得热/冷。 Wǒ juédé rè/lěng. Tôi sợ nóng /rét. 我怕热/冷。 Wǒ pà rè/lěng. 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 20 度/0 度/零下 5 度。 20 Dù/0 dù/ língxià 5 dù. Dự báo nhiều mây, có mưa. 天气预报说多云,有雨。 Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. Dự báo tối nay có giông 天气预报说今晚有暴风雨。 Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. Văn mẫu Thời tiết hôm nay thế nào bằng tiếng Trung A 小李,你在家多久了,还想继续做宅女吗? A Xiǎo lǐ, nǐ zàijiā duōjiǔle, hái xiǎng jìxù zuò zháinǚ ma? Tiểu Lý, cậu ở nhà bao lâu rồi, vẫn muốn tiếp tục làm Trạch nữ hả? B哎哟,出门要搭配衣服 还要化妆,太麻烦了。还是在家好。 B Āiyō, chūmén yào dāpèi yīfú hái yào huàzhuāng, tài máfan le. Háishì zàijiā hǎo. Aigu, ra ngoài phải chọn phối quần áo, lại còn trang điểm, thật phiền phức quá đi. Vẫn là ở nhà tốt hơn. A不行。今天天气这么好。醒来吧,跟我出去玩一玩吧。 A Bùxíng. Jīntiān tiānqì zhème hǎo. Xǐng lái ba, gēn wǒ chūqù wán yī wán ba. Không được. Thời tiết hôm nay rất đẹp. Dậy đi, cùng tớ đi chơi nào. B今天天气怎么样呢? B Jīntiān tiānqì zěnme yàng ne? Thời tiết hôm nay thế nào? A今天天气真好,阳光明媚,蓝天如洗。而且今天还是中秋节。不去玩还想在家做什么呢? A Jīntiān tiānqì zhēn hǎo, yángguāng míngmèi, lántiān rú xǐ. Érqiě jīntiān háishì zhōngqiū jié. Bù qù wán hái xiǎng zàijiā zuò shénme ne? Hôm nay thợi tiết thật tuyệt, nắng đẹp, bầu trời trong xanh. Hơn nữa lại là Trung Thu. Không đi chơi còn ở nhà làm gì chứ? B当然是吃月饼,赏月了。还可以做什么呢? B Dāngrán shì chī yuèbǐng, shǎng yuèle. Hái kěyǐ zuò shénme ne? Đương nhiên là ăn bánh Trung Thu, ngắm trăng rồi. Còn làm gì nữa chứ? A不,不能浪费这么好的今天呢。快,快点出去吧。 A Bù, bùnéng làng fèi zhème hǎo de jīntiān ne. Kuài, kuài diǎn chūqù ba. Không, không thể lãng phí ngày đẹp trời như vậy. Nhanh, nhanh đi thôi nào. B好的,好的。 B Hǎo de, hǎo de. Được rồi, được rồi. Với bài học này, bạn có thể nói cho bạn bè mình nghe chủ đề về thời tiết hôm nay ra sao, mùa nào đẹp nhất,…. . Đây cũng là một trong những chủ đề trong serie Thông thạo Trung Quốc’ hãy chờ đón các chủ đề tiếp theo trên Tiếng trung THANHMAIHSK nhé. Xem thêm Hỏi đường trong tiếng Trung nói như thế nào? Từ vựng chủ đề Chào hỏi, làm quen Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với các chủ đề thông dụng, dễ học, dễ nhớ. Chỉ cần kiên trì và cố gắng, sẽ giúp bạn nhanh chóng thành thạo ngôn ngữ này. Bạn có thể tự tin giao tiếp với người bản xứ, dễ dàng hơn trong công việc hoặc học đang xem Các đoạn hội thoại tiếng trung theo chủ đềĐể giúp các bạn có thể rèn luyện học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày. Hoa Văn SHZ chia sẻ 100 câu học tiếng Hoa thông dụng. Trong đó, các câu tiếng Hoa được chia thành chủ đề khác nhau. Bạn có thể dễ dàng luyện tập và ứng dụng trong tình huống nghe nói thực tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề THỜI GIANCách hỏi giờ trong tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày1. Bây giờ mấy giờ? 现在几点? xiàn zài jǐ diǎn ?2. Bây giờ hai giờ. 现在两点。 xiàn zài liǎng diǎn 。3. Bây giờ là 5 giờ 15 phút. 现在是五点一刻。 xiàn zài shì wǔ diǎn yí kè 。4. Bây giờ là 4 giờ kém 10 phút. 现在差十分四点。 xiàn zài chà shí fēn sì diǎn 。5. Bây giờ là 9 giờ rưỡi. 现在是九点半。 xiàn zài shì jiǔ diǎn bàn 。6. Bây giờ là 1 giờ đúng. 现在是一点整。 xiàn zài shì yī diǎn zhěng 。7. Vẫn chưa đến 4 giờ mà. 还没到四点呢。 hái méi dào sì diǎn ne 。8. Đồng hồ của bạn mấy giờ rồi? 你的表几点了? nǐ de biǎo jǐ diǎn le ?9. Đồng hồ của tôi là 2 giờ. 我的表是两点钟。 wǒ de biǎo shì liǎng diǎn zhōng 。10. Đồng hồ của tôi nhanh 2 phút. 我的表快了两分钟。 wǒ de biǎo kuài le liǎng fèn zhōng 。Học đàm thoại tiếng Hoa hàng ngày với cách hỏi ngày - tháng - năm11. Hôm nay thứ mấy? 今天星期几? jīn tiān xīng qī jǐ ?12. Hôm nay thứ hai. 今天星期一。 jīn tiān xīng qī yī 。13. Hôm nay ngày mấy? 今天几号? jīn tiān jǐ hào ?14. Hôm nay ngày 21 tháng 5. 今天是五月二十一号。jīn tiān shì wǔ yuè èr shí yī hào。Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề HỎI TUỔI15. Bạn sinh năm nào? 你什么时候出生的? nǐ shén me shí hòu chū shēng de ?16. Tôi sinh vào ngày 1 tháng 7 năm 2002. 我2002年7月1日出生。 wǒ 2002 nián qì yuè yī rì chū shēng 。17. Bạn bao nhiêu tuổi rồi? 你多大了? nǐ duō dà le ?18. Tôi 22 tuổi rồi. 我二十二岁了。 wǒ èr shí èr suì le 。19. Ông A mới có bốn mươi mấy tuổi. A先生才四十几岁。 A xiān shēng cái sì shí jǐ suì 。20. Tôi kém chị gái tôi hai tuổi. 我比我姐小两岁。 wǒ bǐ wǒ jiě xiǎo liǎng suì 。21. Chị gái tôi lớn hơn chồng một tuổi. 我姐比她丈夫大一岁。 wǒ jiě bǐ tā zhàngfu dà yī suì。Tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề SỞ THÍCH22. Bạn đang làm gì thế? 你在干什么? nǐ zài gàn shén me ?23. Tôi đang xem sách. 我在看书。 wǒ zài kàn shū 。24. Tôi đang nấu ăn. 我在做饭。 wǒ zài zuò fàn 。25. Bạn đang xem tivi à? 你在看电视吗? nǐ zài kàn diàn shì ma ?26. Không, tôi đang nghe đài. 没有,我在听收音机。 méi yǒu ,wǒ zài tīng shōu yīn jī 。27. Bạn đang viết thư cho ai? 你在给谁写信? nǐ zài gěi shuí xiě xìn ?28. Cho một người bạn cũ. 给一个老朋友。 gěi yí gè lǎo péng yǒu 。29. Cuối tuần này bạn sẽ làm gì? 这周末你干什么? zhè zhōu mò nǐ gàn shén me ?30. Tôi muốn đi nghe buổi hòa nhạc. 我要去听音乐会。 wǒ yào qù tīng yīn yuè huì 。31. Tôi đi dã ngoại với bạn bè. 我与朋友去郊游。 wǒ yǔ péng yǒu qù jiāo yóu 。32. Bạn thích đi dã ngoại không? 你喜欢郊游吗? nǐ xǐ huān jiāo yóu ma ?33. Có, tôi rất thích. 喜欢,我很喜欢。 xǐ huān, wǒ hěn xǐ huān 。Học tiếng Hoa giao tiếp hàng ngày với những câu cực dễ nhớ34. Hiểu rồi. 我明白了。Wǒ Tôi không làm đâu! 我不干了! Wǒ bù gān le!36. Tôi cũng vậy. 我也是。Wǒ Trời đất! 天啊! Tiān ā!38. Không được! 不行! Bùxíng!39. Chờ một chút! 等一等。Děng yī Đồng ý! 同意。 Không tệ lắm. 还不错。Hái Tôi xin phép để tôi làm! 让我来。Ràng wǒ Bao nhiêu tiền? 多少钱? Duōshǎo qián?44. Chúc may mắn! 祝好运! Zhù hǎo yùn!45. Tôi phản đối! 我拒绝! Wǒ jùjué!46. Bảo trọng! 保重! Bǎozhòng!47. Có chuyện gì vậy? 有什么事吗? Yǒu shén me shì ma?48. Khoẻ hơn chưa? 好点了吗? Hǎo diǎnle ma?49. Cái này của bạn hả? 这是你的吗? Zhè shì nǐ de ma?50. Giúp tôi một tay nhé! 帮个忙,好吗? Bāng gè máng, hǎo ma?51. Xin cứ tự nhiên. 别客气。 Bié Để tôi giúp bạn nhé! 让我帮你吧! Ràng wǒ bāng nǐ ba!53. Bạn thì sao? 你呢? Nǐ ne?Những câu chúc trong tiếng Hoa đàm thoại nhất định phải biết54. Vạn sự đại cát 万事大吉 Wànshìdàjí55. Mọi việc thuận lợi 一切顺利 yī qiē shùn Chúc mừng anh/chị 祝贺你/恭喜你。 zhù hè ni/gōng xǐ Vạn sự như ý 万事如意 wàn shì rú Chúc anh khỏe mạnh 祝你健康 zhù nǐ jiàn Sống lâu trăm tuổi 万寿无疆 wàn shòu wú Gia đình hạnh phúc 家庭幸福 jiā tíng xìng Công việc thuận lợi 工作顺利 gōng zuo shùn lì .62. Làm ăn phát tài 生意兴隆 shēng yì xīng lóng .63. Chúc anh may mắn 祝你好运 zhù nǐ hăo yùn64. Cả nhà bình an 合家平安 hé jiā píng Cả nhà hòa thuận 一团和气 yī tuán hé Chúc phát tài 恭喜发财 gōng xǐ fā Muốn sao được vậy 心想事成 xīn xiăng shì chéng .68. Muốn gì được nấy 从心所欲 cóng xīn suo Thân thể khỏe mạnh 身壮力健 shēn zhuàng lì Thuận buồm xuôi gió 一帆风顺 yī fān fēng Sự nghiệp phát triển 大展宏图 dà zhăn hóng Một vốn bốn lời 一本万利 yī běn wàn Thành công mọi mặt 东成西就 dōng chéng tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề LO LẮNG74. Lòng tôi rối như tơ vò. 我心乱如麻。Wǒ xīn luàn rú Tôi sắp suy sụp rồi. 我快要崩溃了。Wǒ kuài yào bēng kuì Tôi lo sẽ không thi đỗ đại học. 我担心考不上大学。Wǒ dānxīn kǎo bù shàng Tôi lo không tìm được việc làm. 我担心找不着工作。Wǒ dānxīn zhǎo bù zháo Tôi rất mong anh ấy bình an vô sự. 我真希望他平安无事。Wǒ zhēn xīwàng tā píng"ān wú Tôi rất lo cho sức khỏe của con gái tôi. 我很担心我女儿的健康。Wǒ hěn dānxīn wǒ nǚ"ér de jiànkāng..80. Tôi rất lo cho bệnh của anh ấy. 我非常担心他的病。wǒ fēicháng dānxīn tā de tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề ĐI NGÂN HÀNG81. Vui lòng cho tôi biết tôi có thể đổi tiền ở đâu? 请问我可以在哪里换钱? Qǐngwèn wǒ kěyǐ qù nǎlǐ huànqián?82. Tôi muốn mở 1 tài khoản gửi tiền không kỳ hạn. 我想开个活期存款帐户。Wǒ xiǎng kāi gè huóqí cúnkuǎn Tôi muốn gửi ít tiền đến Đài Loan. 我想寄钱到台湾。Wǒ xiǎng jì qián dào Tôi muốn đổi tiền nhưng ngân hàng đã đóng cửa. 我想兑换支票,可是银行已经关门了。Wǒ xiǎng duìhuàn zhīpiào, kěshì yínháng yǐjīng Các chị có cấp thẻ tín dụng không? 你们发行信用卡吗?Nǐmen fā háng xìnyòngkǎ ma?86. Tôi có thể rút bao nhiêu tiền mỗi ngày? 每天最多可以提取多少钱?Měitiān zuìduō kěyǐ tíqǔ duōshǎo qián?87. Giờ làm việc ngân hàng từ mấy giờ đến mấy giờ? 银行的营业时间是从几点到几点?Yínháng de yíngyè shíjiān shì cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn?Học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày với chủ đề THỜI TIẾT88. Hôm nay trời Jīntiān tiānqì búcuò89. Một chút xíu gió cũng không có. 一点儿风都沒有. yìdiǎnr fēng dōu Mùa đông Bắc Kinh khá lạnh, đúng không? 北京冬天比较冷, 是不 是? Běijīng dōngtiān bǐjiào lěng shì bù shi? vậy, năm ngoái nhiệt độ thường xuống 10 độ âm. 是, 去年常常下降到零下十度呢. Shì, qùnián chángcháng xiàjiàng dào líng xià shí dù Mùa hè cũng rất nóng. 夏天也很热. Xiàtiān yé hěn Nghe nói vừa nóng vừa oi bức. 听说又热又闷. Tīngshuō yòu rè yòu mēn94. Mùa thu thời tiết rất đẹp, phải không? 秋天天气很好, 是不是? Qiūtiān tiānqì hénhǎo shìbúshi?95. Tốt nhất là mùa thu, không lạnh cũng không nóng. 最好是秋天, 不冷也不热.. Zuì hǎo shì qiūtiān, yòu bù lěng yòu bù câu “chửi” trong tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày đọc để biết thôi nha96. Mày bị thần kinh à? 你神经病吗?. Nǐ shénjīngbìng ma?97. Mày bị bệnh à/ Đồ bệnh hoạn. 白痴! báichī!98. Đồ biến thái! 变态! Biàntài!99. Đồ ngu/ Đồ ngốc. 笨蛋! Bèndàn!100. Mày khùng ah? 你疯了?Nǐ fēngle!Hy vọng, với những câu học tiếng Hoa đàm thoại hàng ngày chia sẻ ở trên. Giúp bạn sớm thành thạo ngôn ngữ này, có thể tự tin giao tiếp, phát triển tốt công việc, các mối quan hệ hoặc học ra, bạn cũng có thể tham gia khóa học tiếng Hoa giao tiếptại SHZ để nâng cao hơn nữa. Vui lòng gọi ngay Hotline 028 7106 6262 hoặc đến trực tiếp chi nhánh. Các tư vấn viên sẽ nhiệt tình hỗ trợ và giải đáp thắc mắc cho có nhiều bạn người Trung Quốc nhưng khi nói chuyện lại không biết nên nói chủ đề gì? Bạn không biết dùng những mẫu câu nào để biểu đạt? Hiểu được nỗi lo lắng của các bạn, Tiếng Trung Thượng Hải đã tổng hợp các đoạn hội thoại ngắn trong tiếng Trung chủ đề bạn bè nói chuyên, hi vọng sẽ giúp ích cho các thoại 1刘京: 我们先喝酒吧!Wǒmen xiān hējiǔ ba!Chúng ta uống rượu trước đi!西川: 这个鱼做得真好吃 !Zhège yú zuò dé zhēn hào chī!Món cá này ngon quá!刘母: 你们别客气,就当在家一样吧!Nǐmen bié kèqì, jiù dāng zàijiā yì yàng ba!Các cháu đừng khách sáo, tự nhiên như ở nhà nhé!西川: 好的!刘阿姨。Hǎo de! Liú ạ!刘母: 吃饺子吧。Chī jiǎozi sủi cảo 我最喜欢吃饺子了。Wǒ zuì xǐhuān chī jiǎozileTớ thích ăn sủi cảo 听说你很会做日本菜。Tīng shuō nǐ hěn huì zuò rìběn nói bạn nấu món Nhật Bản rất 哪儿啊,我做得不好。Nǎ’er a, wǒ zuò dé bù có, tớ nấu không ngon 你怎么不吃了?Nǐ zěnme bù chīle?Sao bạn không ăn nữa?和子: 吃饱了,你们慢吃。Chī bǎole, nǐmen màn ăn no rồi, mọi người ăn thong thả thoại 2A: 刚才你去哪儿了?Gāngcái nǐ qù nǎ’erle?Cậu vừa đi đâu thế?B: 我跟真美去商店了。Wǒ gēn zhēnměi qù đi ra cửa hàng với Chân 你买东西了吗?Nǐ mǎi dōngxīle ma?Cậu mua đồ à?B: 我没买,是真美买的。Wǒ méi mǎi, shì zhēnměi mǎi không mua, là Chân Mỹ 她买了什么东西?Tā mǎile shénme dōngxī?Cô ấy mua gì thế?B: 她买了三件衬衣,两条裙子,还有一顶帽子。Tā mǎile sān jiàn chènyī, liǎng tiáo qúnzi, hái yǒuyī dǐng ấy mua 3 cái sơ mi, 2 cái váy, còn cả 1 cái mũ 嗬,买了这么多。Hē, mǎile zhème mua nhiều thật thoại 3A: 听说小雨病了,咱们抽时间去看看他吧。Tīng shuō xiǎoyǔ bìngle zánmen chōu shíjiān qù kàn kàn tā nói Tiểu Vũ ốm rồi, bọn mình đi thăm cậu ấy 好的,什么时候去?Hǎode, shénme shíhòu qù?Được, vậy đi lúc nào?A: 明天没有课, 吃了早饭就去吧。Míngtiān méiyǒu kè, chīle zǎofàn jiù qù mai không phải đi học, ăn sáng xong rồi 你已经告诉小雨了吗?Nǐ yǐjīng gàosù xiǎoyǔle ma?Cậu đã bảo Tiểu Vũ chưa?A: 还没呢, 我下了课就给他打电话。Hái méi ne, wǒ xiàle kè jiù gěi tā dǎ tan học xong rồi gọi cho cậu thoại 4A: 明天又是周末, 太高兴了。Míngtiān yòu shì zhōumò, tài là cuối tuần rồi, vui quá 看起来, 你很喜欢周末。Kàn qǐlái, nǐ hěn xǐhuān vẻ như cậu rất thích cuối 当然喜欢啦!周末可以好好儿 玩玩儿,你不喜欢吗?Dāngrán xǐhuān la! Zhōumò kěyǐ hǎohǎo er wán wán er, nǐ bù xǐhuān ma?Dĩ nhiên là thích rồi! Cuối tuần có thể đi chơi, cậu không thích à?B: 我不喜欢, 每个周末 我都觉得没意思。Wǒ bù xǐhuān, měi gè zhōumò wǒ dū juédé không thích, cuối tuần nào cũng thấy 你周末常干什么呢?Nǐ zhōumò cháng gànshénme ne?Vậy cuối tuần cậu hay làm gì?B: 我在宿舍里看电视,洗衣服,做作业,睡觉啊。Wǒ zài sùshè lǐ kàn diànshì, xǐ yīfú, zuò zuo yè, shuìjiào ở KTX xem tivi, giặt quần áo, làm bài tập với ngủ 你不跟朋友一起出去玩儿吗?Nǐ bù gēn péngyǒu yīqǐ chūqù wán er ma?Cậu không ra ngoài chơi với bạn à?B: 有时候和朋友一起去商店,有时候来公司工作。你周末都干什么呢?Yǒu shíhòu hé péngyǒu yīqǐ qù shāngdiàn, yǒu shíhòu lái gōngsī gōngzuò. Nǐ zhōumò dōu gànshénme ne?Thỉnh thoảng cũng cùng bạn bè đi mua sắm, khi thì đến công ty làm việc. Thế cậu làm gì vào cuối tuần?A: 我每个周末都有不同的安排。 上个周末到朋友家包饺子, 上上个周末我 跟朋友去公园玩。Wǒ měi gè zhōumò dōu yǒu bùtóng de ānpái. Shàng gè zhōumò dào péngyǒu jiā bāo jiǎozi, shàng shàng gè zhōumò wǒ gēn péngyǒu qù gōngyuán thì tùy từng tuần. Tuần trước đến nhà bạn gói bánh chẻo, tuần trước nữa thì cùng bạn đi công viên 这个周末你干什么?Zhège zhōumò nǐ gànshénme?Thế tuần này cậu định làm gì?A: 我去听音乐会。 一起去,怎么样?Wǒ qù tīng yīnyuè huì. Yīqǐ qù, zěnme yàng?Tớ đi nghe hội âm nhạc. Cùng đi không?B: 好啊, 太好了!Hǎo a, tài hǎole!Được, thế thì tốt quá!Hội thoại 5A:你的电脑借我用一下,可以吗?Nǐ de diànnǎo jiè wǒ yòng yīxià kěyǐ ma?Cậu cho tớ mượn máy tính được không?B:真不好意思,刚被小王借走了,你要是早点儿来就好了。Zhēn bù hǎoyìsi, gāng bèi xiǎo wáng jiè zǒule, nǐ yàoshi zǎodiǎn er lái jiù quá, tiểu Vương vừa mượn mất rồi, cậu đến sớm chút thì tốt thoại 6A:听说《阿凡达》这部电影不错。你觉得呢?Tīng shuō “āfándá” zhè bù diànyǐng bùcuò. Nǐ juédé ne?Nghe nói phim Avatar hay lắm. Cậu thấy sao?B:我也觉得很有意思,值得一看。Wǒ yě juédé hěn yǒuyìsi, zhídé yī thấy nó rất hay, đáng để kànguòle ma?Cậu xem rồi à?B:当然了,我还想再看一遍呢。Dāngránle, wǒ hái xiǎng zài kàn yībiàn nhiên rồi, tớ còn muốn xem lại lần nữa zhōumò yīqǐ qù kàn ba! Shùnbiàn jiào shàng nǐ de nán cuối tuần đi xem đi. Gọi luôn cả bạn trai của cậu thoại 7A:周末又不能出去玩儿了。Zhōumò yòu bùnéng chūqù wán tuần lại không đi chơi được ya?Sao thế?A:我们单位明天要加班。Wǒmen dānwèi míngtiān yào mai công ty tớ tăng zhǐ néng gǎitiānle, nǐ zhège dà gōngchéng shī kě zhēn máng a!Vậy thì đổi ngày khác thôi, cậu là kiến trúc sư bận thật yě méi bànfǎ ya, zhǐ néng fúcóng lǐngdǎo thêm Son Kem 3Ce Macaron Red 3Ce Là Màu Gì ? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu Chính Hãng?Tôi cũng chịu thôi, chỉ có thể nghe lệnh sếp đây là những đoạn hội thoại ngắn thường dùng khi nói chuyện với bạn bè. Bây giờ nếu giao tiếp các bạn đã tự tin hơn chưa? Hãy ghi nhớ và vận dụng nhé! Hãy tiếp tục theo dõi trang web của Tiếng Trung Thượng Hải để đón đọc các bài viết khác nhé! Trời nắng trong tiếng Trung là gì? Trời mưa trong tiếng Trung nói như thế nào? Hỏi thời tiết hôm nay bằng tiếng Trung thì nói ra sao? Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải học tiếng Trung chủ đề thời tiết qua các mẫu câu giao tiếp đơn giản và hội thoại nhé! 1. Mẫu câu cơ bản 1. 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay như thế nào? 2. 今天天气好极了! Jīntiān tiānqì hǎo jíle! Thời tiết hôm nay rất tốt. 3. 今天天气不好。 Jīntiān tiānqì bù hǎo. Thời tiết hôm nay rất xấu. 4. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Thời tiết xấu đi rồi! 5. 今天又下大雨又打雷。 Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. Hôm nay vừa mưa vừa sấm. 6. 最近几天又闷又热。 Zuìjìn jǐ tiān yòu mèn yòu rè. Dạo này vừa oi vừa nóng. 7. 你经常看天气预报吗? Nǐ jīngcháng kàn tiānqì yùbào ma? Cậu hay xem dự báo thời tiết không? 8. 天气预报说明天下大雪。 Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. Dự báo ngày mai sẽ có tuyết rơi. 9. 下午会下雨,别忘带雨伞。 Xiàwǔ huì xià yǔ, bié wàng dài yǔsǎn. Buổi chiều có mưa, nhớ mang theo ô đấy. 10. 今天的气温是多少? Jīntiān de qìwēn shì duōshǎo ? Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu? 11. 温度是多少度? Wēndù shì duōshǎo dù? Nhiệt độ bao nhiêu đấy? 12. 天气预报说明天的天气怎么样? Tiānqì yùbào shuō míng tiān de tiānqì zěnme yàng? Dự báo thời tiết nói ngày mai thế nào? 13. 天气热 /冷 /凉 /干燥 /潮湿。 Tiānqì rè / lěng/ liáng / gānzào / cháoshī. Trời nóng /lạnh /mát / hanh / ẩm. 14. 今天天气变坏了。 Jīntiān tiānqì biàn huàile. Hôm nay đổi trời rồi. 15. 有雾 /云 /雨。 Yǒu wù /yún / yǔ. Có sương mù /mây /mưa. 16. 今天变冷了。 Jīntiān biàn lěngle. Hôm nay trời trở lạnh. 17. 今天天气闷热。 Jīntiān tiānqì mēnrè. Trời hôm nay oi bức. 18. 晴天/阴天/刮风。 Qíngtiān / yīn tiān / guā fēng. Trời nắng / trời dâm /nổi gió. 19. 现在刮 12 级台风。 Xiànzài guā 12 jí táifēng. Hiện tại có gió bão cấp 12. 20 下雨了。 Xià yǔle. Mưa rồi. 21. 阵雨/大雨/小雨/毛毛雨/太阳雨。 Zhènyǔ / dàyǔ / xiǎoyǔ / máomaoyǔ / tàiyáng yǔ Mưa rào /to /nhỏ /phùn /bóng mây. 22. 寒潮来了。 Háncháo láile. Gió lạnh đến rồi. 23. 下雪了。 Xià xuěle. Tuyết rơi rồi. 24. 下冰雹了。 Xià bīngbáole. Mưa đá rồi. 25. 结冰了。 Jié bīngle. Đóng băng rồi. 26. 台风来了。 Táifēng láile Bão rồi. 27. 我觉得热/冷。 Wǒ juédé rè/lěng. Tôi thấy nóng /lạnh. 28. 我怕热/冷。 Wǒ pà rè/lěng. Tôi sợ nóng /rét. 29. 20 度/0 度/零下 5 度。 20 Dù/0 dù/língxià 5 dù. 20 độ /0 độ /âm 5 độ. 30. 天气预报说多云,有雨。 Tiānqì yùbào shuō duōyún, yǒu yǔ. Dự báo nhiều mây, có mưa. 31. 天气预报说今晚有暴风雨。 Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn yǒu bàofēngyǔ. Dự báo tối nay có giông 2. Từ mới Tiếng Hán Phiên âm Ý nghĩa 天气 Tiānqì Thời tiết 气候 Qìhòu Khí hậu 天气预报 Tiānqì yùbào Dự báo thời tiết 晴天 Qíngtiān Trời nắng/trời quang 阴天 Yīn tiān Trời âm u 下雨 Xià yǔ Mưa 下雪 Xià xuě Tuyết rơi 出太阳 Chū tàiyáng Trời nắng 打雷 Dǎléi Có sấm 干燥 Gānzào Khô hanh 淋湿 Lín shī Ẩm ướt 凉 Liáng Mát mẻ 冷 Lěng Lạnh 热 Rè Nóng 闷 Mèn Oi bức 暖和 Nuǎnhuo Ấm áp 雾 Wù Sương mù 暴风雨 Bàofēngyǔ Bão tố 洪水 Hóngshuǐ Lũ lụt 闪电 Shǎndiàn Chớp 风 Fēng Gió 龙卷风 Lóngjuǎnfēng Gió lốc/gió xoáy 毛毛雨 Máomaoyǔ Mưa phùn 阵雨 Zhènyǔ Mưa rào 太阳雨 Tàiyáng yǔ Mưa bóng mây 彩虹 Cǎihóng Cầu vồng 多云 Duōyún Nhiều mây 少云 Shǎo yún Ít mây 冰冷 Bīnglěng Lạnh giá/lạnh buốt 白天 Báitiān Ban ngày Trên đây là phần mẫu câu và từ mới tiếng Trung chủ đề thời tiết. Tiếp theo chúng ta sẽ học các dạng ngữ pháp và hội thoại có liên quan nhé! 3. Ngữ pháp 1. …怎么样?:….như thế nào? Vd 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay thế nào? 2. 又….又….: Vừa….vừa…. Vd 最近几天都又热又闷 Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng. 3. …变 …了: ….trở nên…. Vd 下雨以后天气会变凉了! Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! Mưa xong trời sẽ mát hơn. 4. 快要….了: Sắp…rồi Vd:快要下大雨了! Kuàiyào xià dàyǔle! Sắp mưa rồi. 4. Hội thoại 对话 1 A: 今天天气怎么样? Jīntiān tiānqì zěnme yàng? Thời tiết hôm nay thế nào? B: 还很热。 Hái hěn rè. Vẫn nóng. A:最近几天都又热又闷,热得我睡不着觉。你知道什么时候下雨吗? Zuìjìn jǐ tiān dū yòu rè yòu mèn, rè dé wǒ shuì bùzháo jué. Nǐ zhīdào shénme shíhòu xià yǔ ma? Mấy hôm nay vừa oi vừa nóng, nóng đến nỗi tôi ngủ không nổi luôn! Cậu biết khi nào thì mưa không? B:天气预报说明天下午会下雨。下雨以后天气会变凉了! Tiānqì yùbào shuōmíng tiān xiàwǔ huì xià yǔ. Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle! Dự báo thời tiết nói chiều mai sẽ có mưa. Mưa xong trời sẽ mát. A:那太好了! Nà tài hǎole! Thế thì tốt quá! 对话 2: A:天气预报说今天天气变冷,还下雪。 Tiānqì yùbào shuō jīntiān tiānqì biàn lěng, hái xià xuě. Dự báo thời tiết nói hôm nay trời trở lạnh, còn có tuyết rơi. B:真的吗?几年来没有下雪,今年肯定很冷。 Zhēn de ma? Jǐ niánlái méiyǒu xià xuě, jīnnián kěndìng hěn lěng. Thật à? Mấy năm rồi không có tuyết rơi, năm nay chắc lạnh lắm đây. A: 你去工作要多穿衣服,小心着凉。 Nǐ qù gōngzuò yào duō chuān yīfú, xiǎoxīn zháoliáng. Anh đi làm nhớ mặc thêm áo vào, cẩn thận cảm lạnh. B: 好了。我记得了。 Hǎole. Wǒ jìdéliǎo. Ok. Anh nhớ rồi. 对话 3: A: 你看,天都变黑了,快要下大雨了! Nǐ kàn, tiān dū biàn hēile, kuàiyào xià dàyǔle! Nhìn này, trời đen thui luôn rồi, chắc sắp mưa to. B:那我们走快一点,免得被淋湿。 Nà wǒmen zǒu kuài yīdiǎn, miǎndé bèi lín shī. Vậy bọn mình đi nhanh lên đi, đỡ bị mắc mưa. A: 好的。 Hǎo de. Ừ. Vừa rồi, Tiếng Trung Thượng Hải đã giới thiệu với các bạn các mẫu câu cơ bản, từ mới, ngữ pháp và hội thoại tiếng Trung theo chủ đề thời tiết. Các bạn đã nắm được hết chưa? Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả! Xem thêm

hội thoại tiếng trung chủ đề thời tiết