hỏi đang làm gì
Hỏi làm gì, trách làm gì, khi xưa họ nói lời yêu, hay là họ hứa. Thời điểm ấy, họ nói thật. Nhưng giờ, họ quên rồi. Họ không nghĩ được gì cả đâu. Họ chỉ làm điều mà não họ muốn họ làm thôi. Nên tôi khuyên, thôi thì còn yêu, thì cùng nhau làm lại.
Những tin nhắn kiểu "Anh đang làm gì", "Anh đã ngủ chưa", "Tối nay anh ăn gì?" là những câu hỏi mang tính chất thường nhật và ít khi tạo cảm xúc để người đối diện nói chuyện tiếp với bạn. Sự bền bỉ, quan tâm này thường khiến cho người ta cảm thấy ấm
Vay Tiền Nhanh Ggads. Trong bài viết này, KISS English cùng các bạn tìm hiểu cách hỏi và trả lời câu bạn đang làm nghề gì tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé. Xem cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc Ms Thuỷ KISS English Hỏi về nghề nghiệp là một chủ đề phổ biến trong cuộc sống thường ngày, vậy bạn đã biết hỏi bằng tiếng Anh như thế nào chưa? Trong bài viết này, KISS English cùng các bạn tìm hiểu cách hỏi và trả lời câu bạn đang làm nghề gì tiếng Anh nhé. Cách Hỏi Và Trả Lời Bạn Đang Làm Nghề Gì Tiếng AnhCách hỏi và trả lời phổ biếnCách hỏi lịch sựHỏi về nơi làm việcTừ Vựng Về Nghề Nghiệp100 từ vựng về nghề nghiệpTừ vựng về tình trạng nghề nghiệpMẫu Hội Thoại Bạn Đang Làm Nghề Gì Tiếng AnhLời Kết Cách Hỏi Và Trả Lời Bạn Đang Làm Nghề Gì Tiếng Anh Cách Hỏi Và Trả Lời Bạn Đang Làm Nghề Gì Tiếng Anh Cách hỏi và trả lời phổ biến 1. What do you do? Bạn làm nghề gì? => I am a/an + job Tôi là … Ví dụ I am an engineer Tôi là kỹ sư. 2. What is your job? Bạn làm công việc gì? => I work as a/an + job Tôi làm nghề… Ví dụ => I work as a fire policeman Tôi làm nghề công an phòng cháy chữa cháy. 3. What is your occupation? Nghề nghiệp của bạn là gì? => I am a/an + job Tôi là … Ví dụ => I work as a doctor Tôi làm nghề bác sĩ. 4. What do you do for a living? Bạn kiếm sống bằng nghề gì? => I work for + place of work Tôi làm việc cho… Ví dụ => I work for the lawyer office in Hanoi Tôi làm việc cho văn phòng luật ở Hà Nội. 5. What is your career? Công việc của bạn là làm gì? => I am a/an + job Tôi là … Ví dụ => I am an accountance Tôi là kế toán. 6. What is your profession? Nghề chính của bạn là gì? => I work for + place of work Tôi làm việc cho… hoặc I am a/an + job Tôi là … Ví dụ => I work for an IT company Tôi làm việc cho một công ty công nghệ thông tin. 7. What is your occupation? Nghề nghiệp của bạn là gì? => looking for a job Đi tìm việc hoặc I am a/an + job Tôi là … Ví dụ => I am looking for a job Tôi đang đi tìm việc. => I am a worker Tôi là công nhân. 8. What line of work are you in? Bạn làm trong ngành gì? => I’m a teacher. Tôi là giáo viên Cách hỏi lịch sự 1. If you don’t mind can I ask about your occupation? Nếu bạn không phiền tôi có thể hỏi về nghề nghiệp của bạn không? 2. Would you mind if I ask what do you do for a living? Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn làm nghề gì? Hỏi về nơi làm việc Where do you work? Bạn làm việc ở đâu? => I work in an office. Tôi làm việc ở văn phòng. => I work in a shop. Tôi làm việc ở cửa hàng. => I work from home. Tôi làm việc tại nhà. Từ Vựng Về Nghề Nghiệp 100 từ vựng về nghề nghiệp Accountant kế toán Actuary chuyên viên thống kê Advertising executive trưởng phòng quảng cáo Architect kiến trúc sư Artist nghệ sĩ Astronaut phi hành gia Astronomer nhà thiên văn học Auditor Kiểm toán viên Baggage handler nhân viên phụ trách hành lý Baker thợ làm bánh Bank clerk nhân viên ngân hàng Barber thợ cắt tóc Barrister luật sư bào chữa Beautician nhân viên làm đẹp Bodyguard vệ sĩ Bricklayer/ Builder thợ xây Businessman doanh nhân Butcher người bán thịt Butler quản gia Carpenter thợ mộc Cashier thu ngân Chef đầu bếp trưởng Composer nhà soạn nhạc Customs officer nhân viên hải quan Dancer diễn viên múa Dentist nha sĩ Detective thám tử Diplomat/ Diplomatist nhà ngoại giao Doctor bác sĩ Driver lái xe Economist nhà kinh tế học Editor biên tập viên Electrician thợ điện Engineer kỹ sư Estate agent nhân viên bất động sản Farmer nông dân Fashion designer nhà thiết kế thời trang Film director đạo diễn phim Financial adviser cố vấn tài chính Fireman lính cứu hỏa Fisherman ngư dân Fishmonger người bán cá Florist người trồng hoa Greengrocer người bán rau quả Hairdresser thợ làm đầu Homemaker người giúp việc nhà HR manager/ Human resources manager trưởng phòng nhân sự Illustrator họa sĩ vẽ tranh minh họa Investment analyst nhà phân tích đầu tư Janitor người dọn dẹp, nhân viên vệ sinh Journalist nhà báo Judge quan tòa Lawyer luật sư nói chung Lifeguard nhân viên cứu hộ Magician ảo thuật gia Management consultant cố vấn ban giám đốc Manager quản lý/ trưởng phòng Marketing director giám đốc marketing Midwife nữ hộ sinh Model người mẫu Musician nhạc công Nurse y tá Office worker nhân viên văn phòng Painter họa sĩ Personal assistant PA thư ký riêng Pharmacist dược sĩ Photographer thợ ảnh Pilot phi công Plumber thợ sửa ống nước Poet nhà thơ Police cảnh sát Postman người đưa thư Programmer lập trình viên máy tính Project manager quản lý dự án Psychologist nhà tâm lý học Rapper ca sĩ nhạc rap Receptionist lễ tân Recruitment consultant chuyên viên tư vấn tuyển dụng Reporter phóng viên Sales assistant trợ lý bán hàng Salesman/ Saleswoman nhân viên bán hàng Sea captain/ Ship’s captain thuyền trưởng Secretary thư ký Security officer nhân viên an ninh Shopkeeper chủ cửa hàng Singer ca sĩ Software developer nhân viên phát triển phần mềm Soldier quân nhân Stockbroker nhân viên môi giới chứng khoán Tailor thợ may Tattooist thợ xăm mình Telephonist nhân viên trực điện thoại Tour guide/ Tourist guide hướng dẫn viên du lịch Translator/ Interpreter phiên dịch viên Vet/ Veterinary surgeon bác sĩ thú y Waiter bồi bàn nam Waitress bồi bàn nữ Welder thợ hàn Worker công nhân Writer nhà văn Từ vựng về tình trạng nghề nghiệp Looking for a job Đi tìm việc I am retired Tôi đã nghỉ hưu Unemployed Thất nghiệp Out of work Không có việc Looking for word Đi tìm việc Made redundant Bị sa thải I’ve got a full-time job Tôi làm việc toàn thời gian I’ve got a part-time job Tôi làm việc bán thời gian I do some voluntary work Tôi đang làm tình nguyện viên Mẫu Hội Thoại Bạn Đang Làm Nghề Gì Tiếng Anh Mẫu Hội Thoại Bạn Đang Làm Nghề Gì Tiếng Anh Guest What do you do? Cô làm nghề gì vậy? Staff I’m an event coordinator for a hotel. Tôi là điều phối viên sự kiện cho một khách sạn. Guest What exactly does an event coordinator do? Chính xác thì điều phối viên sự kiện làm gì? Staff Well, we arrange and set up all the things needed for organizing a meeting and conferences for various groups. Our main job is to ensure that everything runs smoothly and efficiently during the event. For example, we schedule rooms, arrange for setting up of any needed equipment required such as audio-visual equipment, microphones, etc. and solve problems that may rise up. Ồ, chúng tôi sắp xếp và thiết lập mọi thứ cần thiết để tổ chức một cuộc họp hoặc hội nghị cho các nhóm khác nhau. Công việc chính của chúng tôi là đảm bảo mọi thứ vận hành trơn tru và hiệu quả trong suốt sự kiện. Ví dụ, chúng tôi lập kế hoạch phòng, sắp xếp để bố trí bất kỳ thiết bị cần thiết nào được yêu cầu như thiết bị nghe – nhìn, micro, … và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra. Guest Oh that really sounds interesting. Ồ, nghe thực sự thú vị đấy. Staff Interesting but sometimes it’s quite difficult to manage everything. Thật thú vị nhưng thỉnh thoảng cũng khá khó khăn để quản lý mọi thứ. Lời Kết Trên đây là những thông tin về cách hỏi và trả lời bạn đang làm nghề gì tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm bài viết về Ms Thuỷ chia sẻ hành trình để học tiếng Anh trở nên đơn giản
Trong hầu hết các buổi phỏng vấn, câu hỏi thử thách của nhà tuyển dụng về vấn đề làm thêm giờ đều được đặt ra. Ý nghĩa sâu xa của câu hỏi này có lẽ những người sâu sắc đều có thể hiểu được. Đưa ra một câu trả lời thuyết phục đủ sâu sắc sẽ giúp cho bạn dễ dàng vượt qua ải thử thách mà nhà tuyển dụng đặt ra với câu hỏi này. 1. Xác định mục đích chính khi nhà tuyển dụng đưa ra câu hỏi làm thêm giờ Trong tuyển dụng việc làm dường như chúng ta đã quá quen thuộc đối với chiến thuật của người làm chủ cuộc phỏng vấn. Bên cạnh những câu hỏi khai thác thông tin thì nhà tuyển dụng thường đưa kèm theo những nội dung câu hỏi có tính đánh đố ứng viên để nhằm kiểm tra độ thông minh, nhạy bén của bạn. Câu hỏi bạn có sẵn sàng làm thêm giờ chính là một trong số đó. Mục đích của câu hỏi làm thêm giờ là gì? Theo đó, câu hỏi muốn kiểm tra sự chân thành của bạn, để biết được rằng bạn có thể cống hiến nhiều hơn nữa cho công ty hay không. Tuy nhiên ở một phương diện khác, đây cũng có thể là câu hỏi thực tế, ngầm thông báo trước cho bạn về tính chất công việc ứng tuyển này có thể sẽ phải thường xuyên tăng ca. Do đó mà bên cạnh việc làm sao để có thể đưa ra một câu trả lời hay, thuyết phục thì bạn cũng cần cân nhắc xem bản thân có thể làm được hay không. Với câu trả lời mang chiều hướng có thể đáp ứng, nó sẽ giống như một lời cam kết chắc nịch với công ty rằng bạn sẽ luôn nhiệt tình hết mình với mọi điều kiện làm việc của công ty. Mặt khác, bạn cũng cần cxasc định thật kỹ rằng bản thân có thực sự cần cống hiến cho vị trí công việc như thế? Nếu chấp nhận làm việc, bạn cảm thấy thế nào, sự làm thêm ngoài giờ thường xuyên có gây phiền toái hay làm xáo trộn cuộc sống của bạn? Hãy tự mình suy nghĩ thật kỹ và thấu đáo mọi bề trước khi đưa ra câu trả lời cho câu hỏi này nhé. Trả lời nhà tuyển dụng như thế nào nếu được hỏi về vấn đề làm thêm giờ? Nếu đã có định hướng về vấn đề này, liệu bạn có tự tin để thẳng thắn và khéo léo gửi tới nhà tuyển dụng câu trả lời thỏa đáng đầy chinh phục hay chưa? Nếu còn đắn đo vì không biết nên trả lời làm sao thì nhất định bạn phải tham khảo tiếp tục nội dung bên dưới đây. Những gợi ý được đưa ra từ chính những nhà tuyển dụng giàu kinh nghiệm tại nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm sẽ có được câu trả lời tốt nhất. Xem ngay Các quy định làm thêm giờ mới nhất 2. Cách trả lời nhà tuyển dụng khi hỏi về việc làm thêm giờ Có rất nhiều câu trả lời hay để thuyết phục nhà tuyển dụng với câu hỏi này. Và mỗi người sẽ có một cách riêng, tuy nhiên không phải ai cũng đủ khéo léo để bình tĩnh đối diện trước câu hỏi này bằng câu trả lời hoàn hảo. Vậy cho nên hãy dựa vào nguyên tắc quy chuẩn nhất định của lời nói mà trả lời nhé. Nguyên tắc thứ nhất, ứng viên trình bày về việc bản thân đã từng làm thêm giờ trước đó hay chưa Nguyên tắc trả lời câu hỏi làm thêm giờ Nguyên tắc thứ hai khẳng định về chế độ quyền lợi mà bạn đã từng được hưởng khi làm thêm giờ ở công ty cũ. Đó là một cách khéo léo để đề cập cho nhà tuyển dụng về vấn đề lợi ích cho việc tăng ca của bạn liệu có hay không? Có thể nhà tuyển dụng sẽ chia sẻ cho bạn ngay sau đó về điều này có hoặc không? Hoặc ít nhất là thông tin về chính sách nào đó kèm theo cho việc làm thêm thời gian cho công việc. Nguyên tắc thứ ba là khẳng định về sự chủ động của bản thân đối với deadline công việc, dù có làm thêm giờ hay không thì bạn vẫn sẽ luôn đảm bảo hoàn thành deadline công việc một cách xuất sắc nhất. Mẹo giúp bạn trả lời hay câu hỏi làm thêm giờ Với ba nguyên tắc cơ bản và quan trọng vừa nêu sẽ giúp cho bạn hình thành được một câu trả lời hoàn hảo cho vấn đề bạn có sẵn sàng để làm thêm giờ cho công việc đang ứng tuyển hay không. Nhà tuyển dụng nào cũng muốn được nghe câu trả lời là có nhưng tất nhiên là phải được đưa ra một cách vô cùng khéo léo rồi. Nếu như không phải là một người có tài ăn nói thì có lẽ việc làm sao để nghĩ ra một câu trả lời tốt, dễ thuyết phục lòng người trong một khoảng thời gian ngắn của bối cảnh buổi phỏng vấn là điều khá khó khăn. Vậy thì trước ngày tham gia buổi phỏng vấn, bạn hãy chuẩn bị sẵn sàng cho bản thân minh câu trả lời hoàn hảo nhất qua những ví dụ tham khảo dưới đây. Xem ngay Những câu trả lời phỏng vấn tạo ấn tượng tốt nhất cho nhà tuyển dụng 3. Một vài câu trả lời mẫu cho câu hỏi làm thêm giờ của nhà tuyển dụng - Tôi hiểu rõ sẽ cần tăng ca cho công việc này để có thể hoàn thành deadline đặt ra. Và tôi cũng đã sẵn sàng cho điều đó vì công việc trước tôi từng làm cũng mang tính chất như vậy. Tất nhiên khi tăng ca tôi vẫn được hỗ trợ thêm một khoản lương kèm theo. Tôi có thể sắp xếp được thời gian của mình để bất cứ lúc nào cũng có thể tăng ca nếu như công ty yêu cầu cho những kế hoạch nước rút hoặc đơn giản là để giúp cho nhiệm vụ của tôi được hoàn thành đúng thời gian quy định. - Tôi rất sẵn lòng cho việc ở lại công ty để tăng ca và điều đó hiện tại sẽ không gây ảnh hưởng gì đến cuộc sống của tôi nếu như tần suất làm thêm giờ không liên tục diễn ra vì như vậy tôi có thể cân bằng được giữa công việc với cuộc sống để đảm bảo cho cả hai được diễn ra tốt nhất mà không có bất cứ căng thẳng, áp lực nào gây ảnh hưởng. Tôi đã có kinh nghiệm làm việc ở vị trí này suốt 3 năm, trong quãng thời gian đó tôi cũng đã từng có những lần phải tăng ca để đảm bảo tiến độ công việc và có ích lợi cho công ty. Nếu như tại quý công ty luôn có kế hoạch làm thêm giờ theo định kỳ thì tối sẵn sàng đáp ứng và cũng sẽ chủ động sắp xếp lịch làm việc phù hợp cho mình. Gợi ý trả lời câu hỏi tuyển dụng làm thêm giờ - Tôi có thể tăng ca tuy nhiên cũng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như khả năng hoàn thành KPI của tôi có tốt hay không vì nếu công việc luôn được đảm bảo thì tôi sẽ ít phải làm điều đó hoặc nếu như công ty cần huy động tăng ca, tôi nghĩ chắc chắn cũng sẽ có kế hoạch trước đó, điều này cũng không làm cho tôi khó khăn vì chỉ cần có kế hoạch, tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận và sắp xếp để có thể cùng công ty làm việc nỗ lực, hăng say. Đa phần, tôi tự nhận thấy bản thân là người thường xuyên có kế hoạch chu đáo nên việc trì trệ công việc dẫn đến phải làm thêm giờ rất ít khi xảy ra. Đôi khi đặc trưng của công việc là phục vụ khách hàng, điều đó cần thiết bất cứ khi nào để làm nâng cao hơn nữa giá trị dịch vụ của công ty, và tôi luôn sẵn lòng để hỗ trợ khách ngay cả khi ngoài giờ. - Hiện tại tôi đang có con nhỏ cần chăm sóc sau giờ làm việc, và bản thân tôi cũng là một người luôn có kế hoạch cho công việc và cuộc sống để đảm bảo sự cân bằng cho cả hai. Vì điều kiện đó nên tôi vẫn sẵn sàng làm thêm giờ, tuy nhiên có thể chủ yếu là làm thêm tại nhà để tiện cho cả việc chăm sóc gia đình của mình. Trên đây là những câu trả lời có sự chắt lọc và hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn kết quả tốt hơn cả sự mong đợi. Luôn nhớ rằng, giá trị cốt lõi làm nên sự hoàn hảo trong câu trả lời của bạn chính là sự cởi mở và trung thực. Đừng cố đưa ra một hoàn cảnh nào đó chỉ để thoái thác việc phải tăng ca, làm thêm giờ vì nhà tuyển dụng rất tinh ý, họ có thể cảm nhận ngay được một thái độ thiếu chân thành bên trong đó ngay cả khi họ không chắc chắn về hoàn cảnh thực của bạn. "Bạn có sẵn sàng làm thêm giờ" - trả lời như thế nào? Thêm vào đó, có thể công ty không thường xuyên phải tăng ca, hoặc ít nhất là tại vị trí mà bạn đang ứng tuyển. Do đó câu hỏi này cũng chỉ mang tính chất thử thách bạn mà thôi, một khi đã được đưa ra với mục đích đó thì nhà tuyển dụng muốn được biết thái độ của bạn như thế nào. Vậy thì chẳng có lý do gì để bạn gửi tới họ sự thiếu chân thành và chân thực đùng không nào, sẽ rất bất lợi cho bạn. Xem ngay Có nên nói mức lương ở công ty cũ của mình cho nhà tuyển dụng? Nhìn chung, để có được một công việc tốt, tiến lên những vị trí hấp dẫn trên hành trình phát triển sự nghiệp của mình, bạn chỉ đừng giống như một cái máy được cài đặt thời gian, đừng chỉ đi làm với suy nghĩ lớn lao duy nhất là ngóng trông hết giờ để được ra về. Hãy đối đãi với công việc bằng sự nhiệt tình, một tình thần sẵn sàng cống hiến, đầu tư thời gian khi cần thiết phải làm thêm giờ có như vậy thì công việc mới dễ dàng trả cho bạn những trái ngọt hương thơm. Những cách trả lời nhà tuyển dụng khi hỏi về việc làm thêm giờ trên đây hy vọng sẽ giúp bạn vượt qua buổi phỏng vấn thành công. Những câu hỏi nên sử dụng trong buổi phỏng vấn Tham khảo ngay những câu hỏi nên dùng để hỏi nhà tuyển dụng trong buổi phỏng vấn để làm tăng thêm sự sôi động cho phỏng vấn cũng như tạo ra ấn tượng tốt trong mắt họ bạn đã biết hay chưa? Click vào bài viết bên dưới để tìm hiểu nhé! Những câu hỏi nên sử dụng trong buổi phỏng vấn Từ khóa liên quan Chuyên mục
Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, do vậy nghiễm nhiên nó trở nên quan trọng trong cả công việc lẫn giao tiếp hàng ngày. Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh, việc đi từ những mẫu câu đơn giản, quen thuộc, được dùng phổ biến trong trò chuyện là điều dễ hiểu. Trong số đó, chúng ta có câu hỏi Bạn đang làm gì vậy? thường xuyên được sử dụng. Vậy bạn đang làm gì vậy tiếng Anh viết sao nhỉ? Ở chuyên mục giải đáp lần này, hãy cùng The Coth tìm hiểu ngay bạn nhé! Đây là mẫu câu hỏi đơn giản, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Trong tiếng Anh, chúng ta dùng “What are you doing?” để hỏi đối phương về hành động họ đang làm ngay tại thời điểm mình đưa ra câu hỏi. What are you doing? - Bạn đang làm gì vậy? / Bạn đang làm gì thế? What are you doing? - Phát âm /wʌt ɑːr juː ˈduːɪŋ/ Tùy theo ngữ cảnh, thái độ và giọng điệu của người hỏi mà người nghe có thể hình dung về ý của người hỏi. Chẳng hạn như nếu người nói lên giọng, kèm theo thái độ có phần khó chịu, bất bình thì chúng ta có thể hiểu họ đang ám chỉ hành động mình đang làm là không hợp lý. Khi đó, người nghe nên tự xem xét lại việc mình đang làm vì có thể đối phương không hài lòng về việc are you doing? được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày II. Cách sử dụng câu “Đang làm gì vậy” trong tiếng Anh Trong tiếng Anh giao tiếp, đôi khi việc sai cấu trúc ngữ pháp cũng có thể chấp nhận được miễn là đối phương hiểu được ý bạn nói. Tuy nhiên, đúng ngữ cảnh và ngữ pháp thì vẫn là điều quan trọng và tốt hơn đúng không nào. Dưới đây là chia sẻ về việc đặt câu hỏi và trả lời cho mẫu câu “What are you doing?” Mời bạn tham khảo qua nhé! Cách đặt câu hỏi “What are you doing?” Bạn chỉ cần sử dụng nguyên mẫu câu “What are you doing?” là đủ để truyền tải điều muốn hỏi với người đối diện rồi. Tuy nhiên, bạn cũng có thể thêm thắt vào 1 vài từ để ý được biểu đạt trọn vẹn hơn. Ví dụ What are you doing now / at that time / at the moment? - Bạn đang làm gì lúc này? What are you doing here? - Bạn đang làm gì ở đây? What are you doing, mom? - Mẹ đang làm gì thế? Bạn cũng có thể linh hoạt thay đổi chủ ngữ và động từ trong câu để đa dạng câu hỏi trong từng trường hợp. Ví dụ What is he doing? - Anh ấy đang làm gì vậy? What are you eating? - Bạn đang ăn gì vậy? Ở đây, chúng ta thay “doing” bằng một động từ thêm “-ing” khác. What do you think you're doing? - Bạn nghĩ bạn đang làm gì thế? Lưu ý, khi thay đổi chủ ngữ trong câu, bạn cần thay đổi cả động từ tobe are cho đúng với ngữ pháp nhé!What are you reading? I am just reading “The Old Man and the Sea” novel Cách trả lời cho câu hỏi “What are you doing?” Đây là một câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn, do đó bạn cũng cần sử dụng thì này để đáp lại nhé! Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn là S + be is/am/are + V-ing. Chỉ cần áp dụng cấu trúc này khi trả lời là được rồi. Ví dụ What are you doing? I am doing my homework. - Bạn đang làm gì vậy? Tôi đang làm bài tập về nhà. What are you reading? I am just reading “The Old Man and the Sea” novel. - Bạn đang làm gì vậy? Tôi chỉ đang đọc tiểu thuyết "Ông già và Biển cả". What is she doing? She is chatting with her friends. - Cô ấy đang làm gì vậy? Cô ấy đang nhắn tin với những người bạn của cô ấy. Lưu ý, ta không dùng thì hiện tại tiếp diễn đối với các động từ chỉ trạng thái. Chẳng hạn như love, like, hate, feel, mind, want, need,...Bạn đang làm gì vậy trong tiếng Anh là "What are you doing?" III. Phân biệt “What are you doing?” và “How are you doing?” Cùng với “What are you doing?”, “How are you doing?” cũng là mẫu câu phổ biến hay gặp trong các cuộc trò chuyện thông thường. Nếu “What are you doing?” được dùng để hỏi bạn đang làm gì như chúng mình đã chia sẻ ở trên. Thì “How are you doing?” lại có ý nghĩa, dụng ý khác. Nó được xem như một lời chào hỏi khi gặp nhau. Kiểu như “ Bạn có khỏe không?” giống như “How are you?”, “Dạo này thế nào rồi?”, “Bạn đang như thế nào rồi?”... Tóm lại, “How are you doing?” được áp dụng trong giao tiếp hàng ngày như lời chào hỏi giữa những người đã quen biết từ trước hoặc có mối quan hệ thân thiết, gần gũi với biệt "What are you doing?" và "How are you doing?" Bạn có thể đáp lại cho câu chào trên bằng những mẫu câu quen thuộc như I’m good - Tôi ổn Oh, Just the usual - Ồ, vẫn bình thường, vẫn như mọi ngày. Just the same old same old - Vẫn vậy, ngày nào cũng như ngày nào. Nothing much - Không có gì mới mẻ cả. Giờ thì câu đang làm gì vậy phiên bản tiếng Anh hẳn không còn làm khó bạn nữa rồi. Hãy bắt đầu nâng cao trình độ tiếng Anh của mình từ những gì đơn giản nhất bạn nhé! The Coth chúc bạn luôn thành công!Xem thêm How are you doing là gì? 3 Cấu trúc của câu hỏi How trong tiếng Anh THE COTH - Top sản phẩm bán chạy -31% Kích thướt S M L XL 2XL -31% Kích thướt S M L XL 2XL -31% Kích thướt S M L XL 2XL -31% Kích thướt S M L XL 2XL -31% Kích thướt S M L XL 2XL -31% Kích thướt S M L XL 2XL THE COTH - Top sản phẩm bán chạy Kích thướt M L XL 2XL Kích thướt M L XL 2XL Kích thướt M L XL 2XL Kích thướt M L XL 2XL Kích thướt M L XL 2XL Kích thướt M L XL 2XL
hỏi đang làm gì