điểm thi tuyển sinh lớp 10 2014
Đề thi Tiếng Anh tuyển sinh vào lớp 10 Bình Định (2014-2015) - Tài liệu bổ ích giúp các em học tập hiệu quả - Tải về miễn phí
Điểm thi vào lớp 10 trường THCS-THPT Trí Đức - TPHCM năm 2014-2015 Điểm thi vào lớp 10 trường TT.HT Người tàn tật - TPHCM năm 2014-2015 Điểm thi vào lớp 10 trường THPT Vĩnh Viễn - TPHCM năm 2014-2015 Điểm thi vào lớp 10 trường THPT TT Quốc văn Sài gòn - TPHCM năm 2014-2015 Điểm thi
TP HCM sắp tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT khối chuyên và không chuyên vào giữa đầu tháng 6 tới. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 9 ôn thi thật tốt, Kiến Thức giới thiệu Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh khối trường THPT công lập toàn TP HCM năm 2014 và đáp án do
Và sau mỗi kỳ thi là thời gian chờ đợi, hồi hộp, lo lắng, mong ngóng điểm thi. Chiều 2-7, Sở GD-ĐT TP.HCM đã công bố điểm thi vào lớp 10 năm học 2014-2015. Dự kiến, ngày 4-7 Sở sẽ công bố điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên; ngày 16-7: công bố điểm chuẩn vào lớp 10 thường
Xem điểm chuẩn lớp 10 năm 2014. Thí sinh thi vào lớp 10 tại HĐT trường Chuyên Lê Hồng Phong - Ảnh: Như Hùng. Đúng như dự báo của Tuổi Trẻ, bảng điểm chuẩn vào lớp 10 công lập tại TP.HCM do Sở GD-ĐT TP công bố sáng nay (15-7) cho thấy hầu hết các trường đều tăng điểm chuẩn. Khẳng định thương hiệu.
Bằng những hiểu biết của mình, em hãy bàn luận cho vấn đề thêm sáng tỏ 11 Đề thi vào 10 THPT Năng khiếu Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2002-2003 Văn học 2: (12 điểm) Qua một số tác phẩm văn xuôi đã học, anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận định: " Cuộc đời
Vay Tiền Nhanh Ggads. Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Hà Nội năm 2014 Thứ bảy - 12/07/2014 1010 Đã có điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Hà Nội năm 2014 Tối ngày 11-7, Giám đốc Sở GD-ĐT Hà Nội Nguyễn Hữu Độ ký quyết định số 6982/QĐ-SGD&ĐT phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập đợt 1 năm học 2014-2015. Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Hà Nội năm 2014 BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2014 - 2015 Kèm theo Quyết định số 6982/QĐ-SGD&ĐT ngày 11/7/2014 STT Trường THPT Điểm chuẩn Ghi chú 1. Chu Văn An 54,5 Tiếng Nhật 52,0 2. Phan Đình Phùng 51,5 3. Phạm Hồng Thái 49,0 4. Nguyễn Trãi- Ba Đình 48,0 5. Tây Hồ 45,0 6. Thăng Long 53,5 7. Việt Đức 51,5 Tiếng Nhật 46,0 8. Trần Phú-Hoàn Kiếm 51,0 9. Trần Nhân Tông 49,5 Tiếng Pháp 40,5 10. Đoàn Kết-Hai Bà Trưng 48,0 11. Kim Liên 52,0 Tiếng Nhật 45,5 12. Yên Hoà 52,5 13. Lê Quý Đôn- Đống Đa 51,0 14. Nhân Chính 51,0 15. Cầu Giấy 49,5 16. Quang Trung-Đống Đa 47,5 17. Đống Đa 46,0 18. Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân 44,5 19. Ngọc Hồi 48,5 20. Hoàng Văn Thụ 41,5 21. Việt Nam –Ba Lan 42,0 22. Trương Định 41,5 Tuyển NV3 khu vực 1,2,443,5 23. Ngô Thì Nhậm 40,5 24. Nguyễn Gia Thiều 52,0 25. Cao Bá Quát- Gia Lâm 44,0 26. Lý Thường Kiệt 48,0 27. Yên Viên 46,0 28. Dương Xá 44,0 29. Nguyễn Văn Cừ 41,5 30. Thạch Bàn 44,0 31. Phúc Lợi 40,5 Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Lý Thường Kiệt 32. Liên Hà 49,0 33. Vân Nội 42,5 34. Mê Linh 44,5 35. Đông Anh 44,0 36. Cổ Loa 45,5 37. Sóc Sơn 46,0 38. Yên Lãng 41,0 39. Bắc Thăng Long 41,0 40. Đa Phúc 43,5 41. Trung Giã 40,0 42. Kim Anh 39,0 43. Xuân Giang 39,5 44. Tiền Phong 37,0 45. Minh Phú 32,5 46. Quang Minh 31,0 47. Tiến Thịnh 28,5 48. Tự Lập 22,0 Tuyển NV3 khu vực 6 24,0 49. Nguyễn Thị Minh Khai 50,5 50. Xuân Đỉnh 47,0 51. Hoài Đức A 46,5 52. Đan Phượng 45,0 53. Thượng Cát 39,0 54. Trung Văn 41,0 Tuyển NV3 khu vực 3,7 43,0 55. Hoài Đức B 40,5 56. Tân Lập 37,5 57. Vạn Xuân – Hoài Đức 40,0 58. Đại Mỗ 39,0 Tuyển NV3 khu vực 1,3,7 41,0 59. Hồng Thái 35,0 60. Sơn Tây 44,0 Tiếng Pháp 37,5 61. Tùng Thiện 43,0 62. Quảng Oai 37,5 63. Ngô Quyền-Ba Vì 34,5 64. Ngọc Tảo 38,0 65. Phúc Thọ 37,0 66. Ba Vì 30,0 67. Vân Cốc 31,5 68. Bất Bạt 23,5 69. Xuân Khanh 23,0 70. Minh Quang 22,0 Tuyển NV3 khu vực 8 24,0. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ tại THPT Ba Vì 71. Quốc Oai 45,5 72. Thạch Thất 44,0 73. Phùng Khắc Khoan-Th. Thất 40,5 74. Hai Bà Trưng-Thạch Thất 37,0 75. Minh Khai 34,5 76. Cao Bá Quát- Quốc Oai 35,0 77. Bắc Lương Sơn 31,0 78. Lê Quý Đôn – Hà Đông 51,5 79. Quang Trung- Hà Đông 46,5 80. Thanh Oai B 42,5 81. Chương Mỹ A 43,0 82. Xuân Mai 39,0 83. Nguyễn Du – Thanh Oai 36,0 84. Trần Hưng Đạo- Hà Đông 33,5 85. Chúc Động 33,5 86. Thanh Oai A 33,0 87. Chương Mỹ B 27,0 88. Lê Lợi – Hà Đông 41,0 89. Thường Tín 43,5 90. Phú Xuyên A 37,0 91. Đồng Quan 35,5 92. Phú Xuyên B 33,0 93. Tô Hiệu -Thường Tín 31,5 94. Tân Dân 26,0 95. Nguyễn Trãi – Thường Tín 32,0 96. Vân Tảo 27,0 97. Lý Tử Tấn 26,0 Tuyển NV3 toàn thành phố28,0 98. Mỹ Đức A 43,5 99. Ứng Hoà A 35,0 100. Mỹ Đức B 32,5 101. Trần Đăng Ninh 28,5 102. Ứng Hoà B 22,0 103. Hợp Thanh 25,5 104. Mỹ Đức C 23,0 105. Lưu Hoàng 22,0 Tuyển NV3 toàn thành phố24,0 106. Đại Cường 22,0 Tuyển NV3 toàn thành phố24,0 Ghi chú Việc tổ chức tiếp nhận học sinh đăng ký dự tuyển Nguyện vọng 3 vào trường được thực hiện như sau Những học sinh có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn của trường từ 2 điểm trở lên viết đơn đăng ký dự tuyển nguyện vọng 3 vào trường theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho học sinh kèm theo bản phô tô giấy báo kết quả tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2014-2015. Thời gian nộp đơn từ 8h00 ngày 13/07/2014 đến 17 h00 ngày 15/07/2014 theo giờ hành chính. Nhà trường xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. 8 h 00 ngày 16/07/2014, nhà trường thông báo kết quả những học sinh trúng tuyển nguyện vọng 3 vào trường. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ vào trường từ 8h 00ngày đến 17h00 ngày 16/07/2014. HÃY ĐỂ CHÚNG TÔI SAN SẺ TRÁCH NHIỆM CÙNG QUÝ PHỤ HUYNH! Đăng ký Học thêm tại Trung tâm sẽ có phản hồi sớm nhất tới Quý phụ huynh trong vòng 1 giờ HÃY ĐỂ CHÚNG TÔI SAN SẺ TRÁCH NHIỆM CÙNG QUÝ PHỤ HUYNH! Đăng ký tìm Gia sư dạy kèm miễn phí Trung tâm sẽ có phản hồi sớm nhất tới Quý phụ huynh trong vòng 1 giờ Văn Phòng Công ty Cổ Phần Giáo Dục Đại Việt Thầy Đức Tổ trưởng tổ Toán phụ trách chuyên môn Hotline 04. - - Địa chỉ Trụ sở chính VP1 Số 11 – B10 Khu tập thể ĐH Sư Phạm - Cầu Giấy – Hà Nội VP2 Phòng C1803 Tòa nhà Golden Palace Mễ Trì, Nam Từ Liêm, HN VP 3 Số 204 Bà Triệu – Hai Bà Trưng – Hà Nội Điện thoại 04. - 04. Di động - - Email giaoducdaiviet - info Chúng tôi xin gửi lời tri ân tới tất cả Quý vị phụ huynh đã tin tưởng và đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua! Chúng tôi mong rằng quý vị sẽ tiếp tục đồng hành cùng trong thời gian tới và mong quý vị hãy chia sẻ sự hài lòng của quý vị với người thân để chúng tôi có thể kết nối và san sẻ trách nhiệm với nhiều bậc phụ huynh hơn nữa!
Xem điểm chuẩn lớp 10 năm 2014 Phóng toThí sinh thi vào lớp 10 tại HĐT trường Chuyên Lê Hồng Phong - Ảnh Như HùngĐúng như dự báo của Tuổi Trẻ, bảng điểm chuẩn vào lớp 10 công lập tại do Sở GD-ĐT TP công bố sáng nay 15-7 cho thấy hầu hết các trường đều tăng điểm chuẩn. Khẳng định thương hiệu Điều dễ nhận thấy nhất là ở 4 trường THPT top trên đều tăng Trường Nguyễn Thượng Hiền tăng 3,5 điểm - vẫn giữ ngôi vị là trường có điểm chuẩn cao nhất TP 41,75 điểm, năm 2013 điểm chuẩn là 38,25 xét nguyện vọng 1. Theo nhận định của các chuyên gia về tuyển sinh lớp 10, lý do trường này tăng điểm chuẩn quá nhiều là vì học sinh căn cứ vào điểm chuẩn năm trước để đăng ký. Đây là 1 trong 4 trường top đầu của TP nhưng vì năm trước điểm chuẩn trường trung học thực hành hơi thấp, năm nay học sinh tưởng dễ đậu nên ồ ạt đăng ký vào đây theo số liệu tỷ lệ đăng ký nguyện vọng ban đầu của Sở GD-ĐT TP, năm 2013 tỷ lệ “chọi” vào Trường trung học thực hành là 1 “chọi” 2,07 thì năm 2014 là 1 “chọi” 3,19. Năm nay, Trường Bùi Thị Xuân cũng tăng điểm chuẩn 2 điểm, Trường Nguyễn Thị Minh Khai tăng 4 điểm. Nhìn chung, hầu hết các trường năm nay đều tăng điểm chuẩn từ 1 - 5 điểm. Xét mặt bằng chung, các trường thuộc top hai vẫn giữ được vị trí của mình như Gia Định 37,75 điểm; Nguyễn Công Trứ 37,75 điểm; Phú Nhuận 37 điểm; Lê Quý Đôn 37 điểm…Nhưng điều đáng lưu ý là năm nay có khá nhiều trường “tăng bậc” từ top dưới lên top cao hơn. Tiêu biểu là Trường Lương Thế Vinh có điểm chuẩn là 35 gần bằng với trường top hai cho thấy đây sự thu hút khá lớn. Kế đó là Trường Marie Curie, điểm chuẩn 33, 25; Trường Trần Khai Nguyên điểm chuẩn 33,5… Bên cạnh đó, một số trường ở vùng ven cũng có điểm chuẩn khá cao mặc dù đây là năm đầu tiên các quận, huyện vùng ven tổ chức thi tuyển điểm chuẩn vào Trường Nguyện Hữu Huân quận Thủ Đức 34 điểm; Trường Nguyễn Hữu Cầu, huyện Hóc Môn 32,5 điểm; Trường Mạc Đĩnh Chi quận 6 35,25 điểm… Một hiệu trưởng trường THCS nhận xét “Điều này khẳng định “thương hiệu” một số trường vùng ven đã nổi tiếng trước đây vẫn đứng vững sau nhiều năm họ phải “cắn răng” tuyển sinh theo hình thức xét tuyển. Vì đây là năm đầu tiên cả TP tổ chức thi tuyển nên cũng không ngạc nhiên khi thấy nhiều trường THPT có điểm chuẩn rất thấp chỉ hơn 10 điểm Trường Bình Tân, Dương Văn Dương, Phú Hòa, Trung Lập,…. Yếu tố này sẽ tạo điều kiện cho nhiều học sinh vùng ven, ngoại thành được vào học lớp 10”. ĐIỂM CHUẨN CHI TIẾT CÁC TRƯỜNG Năm học 2014 - 2015 STT Tên Trường Quận/Huyện NV1 NV2 NV3 1 THPT Trưng Vương 01 2 THPT Bùi Thị Xuân 01 3 THPT Ten Lơ Man 01 4 THPT Năng khiếu TDTT 01 5 THPT Lương Thế Vinh 01 6 THPT Giồng Ông Tố 02 7 THPT Thủ Thiêm 02 8 THPT Lê Quý Đôn 03 9 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 03 10 THPT Lê Thị Hồng Gấm 03 11 THPT Marie Curie 03 12 THPT Nguyễn Thị Diệu 03 13 THPT Nguyễn Trãi 04 14 THPT Nguyễn Hữu Thọ 04 15 Trung học thực hành Sài Gòn 05 16 THPT Hùng Vương 05 17 Trung học thực hành ĐHSP 05 18 THPT Trần Khai Nguyên 05 19 THPT Trần Hữu Trang 05 20 THPT Mạc Đĩnh Chi 06 21 THPT Bình Phú 06 22 THPT Nguyễn Tất Thành 06 23 THPT Lê Thánh Tôn 07 24 THPT Tân Phong 07 25 THPT Ngô Quyền 07 26 THPT Nam Sài Gòn 07 27 THPT Lương Văn Can 08 28 THPT Ngô Gia Tự 08 29 THPT Tạ Quang Bửu 08 30 THPT Nguyễn Văn Linh 08 31 THPTNK TDTT Nguyễn Thị Định 08 32 THPT Nguyễn Huệ 09 33 THPT Phước Long 09 34 THPT Long Trường 09 35 THPT Nguyễn Văn Tăng 09 36 THPT Nguyễn Khuyến 10 37 THPT Nguyễn Du 10 38 THPT Nguyễn An Ninh 10 39 THPT Diên Hồng 10 40 THPT Sương Nguyệt Anh 10 41 THPT Nguyễn Hiền 11 42 THPT Trần Quang Khải 11 43 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 11 44 THPT Võ Trường Toản 12 45 THPT Trường Chinh 12 46 THPT Thạnh Lộc 12 47 THPT Thanh Đa Bình Thạnh 48 THPT Võ Thị Sáu Bình Thạnh 49 THPT Gia Định Bình Thạnh 50 THPT Phan Đăng Lưu Bình Thạnh 51 THPT Trần Văn Giàu Bình Thạnh 52 THPT Hoàng Hoa Thám Bình Thạnh 53 THPT Gò Vấp Gò Vấp 54 THPT Nguyễn Công Trứ Gò Vấp 55 THPT Trần Hưng Đạo Gò Vấp 56 THPT Nguyễn Trung Trực Gò Vấp 57 THPT Phú Nhuận Phú Nhuận 58 THPT Hàn Thuyên Phú Nhuận 59 THPT Tân Bình Tân Phú 60 THPT Nguyễn Chí Thanh Tân Bình 61 THPT Trần Phú Tân Phú 62 THPT Nguyễn Thượng Hiền Tân Bình 63 THPT Lý Tự Trọng Tân Bình 64 THPT Nguyễn Thái Bình Tân Bình 65 THPT Nguyễn Hữu Huân Thủ Đức 66 THPT Thủ Đức Thủ Đức 67 THPT Tam Phú Thủ Đức 68 THPT Hiệp Bình Thủ Đức 69 THPT Đào Sơn Tây Thủ Đức 70 THPT Bình Chánh Bình Chánh 71 THPT Tân Túc Bình Chánh 72 THPT Vĩnh Lộc B Bình Chánh 73 THPT Lê Minh Xuân Bình Chánh 74 THPT Đa Phước Bình Chánh 75 THPT Bình Khánh Cần Giờ 76 THPT Cần Thạnh Cần Giờ 77 THPT An Nghĩa Cần Giờ 78 THPT Củ Chi Củ Chi 79 THPT Quang Trung Củ Chi 80 THPT An Nhơn Tây Củ Chi 81 THPT Trung Phú Củ Chi 82 THPT Trung Lập Củ Chi 83 THPT Phú Hòa Củ Chi 84 THPT Tân Thông Hội Củ Chi 85 THPT Nguyễn Hữu Cầu Hóc Môn 86 THPT Lý Thường Kiệt Hóc Môn 87 THPT Bà Điểm Hóc Môn 88 THPT Nguyễn Văn Cừ Hóc Môn 89 THPT Nguyễn Hữu Tiến Hóc Môn 90 THPT Phạm Văn Sáng Hóc Môn 91 THPT Long Thới Nhà Bè 92 THPT Phước Kiển Nhà Bè 93 THPT Dương Văn Dương Nhà Bè 94 THPT Tây Thạnh Tân Phú 95 THPT Vĩnh Lộc Bình Tân 96 THPT Nguyễn Hữu Cảnh Bình Tân 97 THPT Bình Hưng Hòa Bình Tân 98 THPT Bình Tân Bình Tân 99 THPT An Lạc Bình Tân gian nộp hồ sơ nhập học Từ 16-7-2014 đến 16g30 ngày 26-7-2014. - Hồ sơ nhập học gồm 1. Đơn xin dự tuyển 10 có ghi 3 nguyện vọng ưu tiên xét vào các trường trung học phổ thông; 2. Phiếu báo điểm tuyển sinh 10 trên đó có ghi 3 nguyện vọng; 3. Học bạ cấp trung học cơ sở bản chính; 4. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở bản chính. Học sinh mới công nhận tốt nghiệp nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do các cơ sở giáo dục cấp và nộp bản chính văn bằng vào hồ sơ khi được Phòng GD-ĐT cấp phát bằng; 5. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ; 6. Giấy xác nhận được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích nếu có do cơ quan có thẩm quyền cấp; 7. Học sinh năm trước chưa trúng tuyển nay trúng tuyển, phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý vào đơn xin dự tuyển về việc người dự tuyển không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân.
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 05/06/2020, 1252 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHỪA THIÊN HUẾĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2014 – 2015MÔN THI TOÁNThời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đềCâu 1. 2,0 điểm a Rút gọn biểu thức b Tính giá trị của biểu thức c Giải phương trình Câu 2. 2,0 điểm Cho hàm số y = ax2 có đồ thị P và đường thẳng d y = mx + m – 3 aTìm a để đồ thị P đi qua điểm B2; 2bChứng minh rằng đường thẳng d luôn cắt đồ thị P tại hai điểm phân biệt C và D với mọi giá trị của xC và xD lần lượt là hoành độ của hai điểm C và D. Tìm các giá trị của m sao cho Câu 3 2,0 điểm a Một ôtô đi trên quãng đường dài 400km. Khi đi được 180 km, ôtô tăng vận tốc thêm 10 kmh đi trên quãng đường còn vận tốc ban đầu của ôtô. Biết thời gian đi hết quãng đường là 8 giờ. Giả thiết ô tô có vẫn tốc không đổi trên mỗi đoạn Giải hệ phương trình SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014 – 2015 MƠN THI TỐN Thời gian làm 120 phút, không kể thời gian giao đề Câu 2,0 điểm a Rút gọn biểu thức A 1 b Tính giá trị biểu thức B 52 52 c Giải phương trình x x 10 Câu 2,0 điểm Cho hàm số y = ax2 có đồ thị P đường thẳng d y = mx + m – a Tìm a để đồ thị P qua điểm B2; -2 b Chứng minh đường thẳng d cắt đồ thị P hai điểm phân biệt C D với giá trị m c Gọi xC xD hoành độ hai điểm C D Tìm giá trị m cho xC xD xC xD 20 Câu 2,0 điểm a Một ôtô quãng đường dài 400km Khi 180 km, ôtô tăng vận tốc thêm 10 km/h qng đường vận tốc ban đầu ôtô Biết thời gian hết quãng đường Giả thiết tơ có tốc khơng đổi đoạn đường x x 4 x x 01 b Giải hệ phương trình 1 x y 2 Câu 3,0 điểm Cho đường tròn O điểm A nằm bên ngồi đường tròn Từ A kẻ tiếp tuyến AB AC với đường tròn O B, C hai tiếp điểm cát tuyến ADE không qua O D nằm A E Gọi H trung điểm DE a Chứng minh điểm A, B, H, O, C thuộc đường tròn b Kéo dài BH cắt đường tròn O điểm thứ hai K Chứng minh HA tia phân giác góc BHC AE // CK c Gọi I giao điểm BC DE Chứng minh AB2 = AI AH Câu 1,0 điểm Một xơ I-nốc có dạng hình nón cụt độ dày thành xơ nhỏ khơng đáng kể đựng hóa chất vào bên thùng hình trụ có miếng xơ trùng khít với miệng thùng, đáy xơ sát với đáy thùng có bán kính ½ bán kính đáy thùng Biết thùng có chiều cao đường kính đáy diện tích xungquanh 8π dm2 Hỏi xơ chứa đầy hóa chất dung tích lít? Cho π ≈ 3,14 kết làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất - HẾT -Cán coi thi khơng giải thích thêm HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT THỪA THIÊN HUẾ Câu a A 3 10 3 Vậy A= 1 52 52 4 54 54 52 52 Vậy B=-4 b B c x x 10 x 3 10 x 10 x 10 x 13 x 10 x 7 Vậy tập nghiệm phương trình S = {-7; 13} Câu a P qua điểm B2; -2 nên ta có 2 a 1 1 x b Phương trình hồnh độ giao điểm P d là Vậy P y 1 x mx m x 2mx 2m 0* ' m 2m 6 m 2m m 1 0m Do đó, đường thẳng d ln cắt đồ thị P hai điểm phân biệt C D với giá trị m xC xD 2m c Áp dụng định lí Vi-ét ta có xC xD 2m Theo giả thiết xC xD xC xD 20 x C xD xC xD 20 2m 42m 6 20 4m2 8m 4m 1 m Vậy với m = thỏa mãn yêu cầu tốn Câu a Theo ta có AC = 180 km, CB = 400 – 180 = 220 km Gọi vận tốc ban đầu ô tô x km/h x > 0 Vận tốc ô tô quãng đường CB x + 10 km/h 180 h Thời gian ô tô từ A đến C là x 220 Thời gian ô tô từ C đến B là h x 10 Theo giả thiết ta có phương trình 180 220 8 x x 10 180 x 10 220 x x x 10 180 x 1800 220 x x 80 x x 320 x 1800 x 40 x 225 Giải phương trình ta x1 = 45 thỏa mãn, x2 = -5 loại Vậy vận tốc ban đầu ô tô 45 km/h x b Điều kiện y 1 1 x2 – 2xx2 – 2x + 4 = xx – 2x2 – 2x + 4 = x = loại x=2 x2 – 2x + = 3 Phương trình 3 vơ nghiệm ’ = – = -3 ABO=90o nên B nằm đường tròn đường kính OA 1 AC tiếp tuyến O => ACO=90o nên C nằm đường tròn đường kính OA 2 OH phần đường kính, H trung điểm DE nên OH ⊥ DE hay OHA=90o nên H nằm đường tròn đường kính OA Từ 1, 2, 3 suy ba điểm B, C, H nằm đường tròn đường kính OA Vậy điểm A, B, H, O, C thuộc đường tròn bVì bốn điểm A, H, O, C thuộc đường tròn nên tứ giác AHOC nội tiếp =>CHA=COAcùng chắn cung AC Tương tự, tứ giác ABHO nội tiếp nên BHA=BOA Mà BOA=COA tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau nên CHA=BHA Do đó, HA tia phân giác BHC Chứng minh AE // CK Ta có CKB=CBA gọi nội tiếp, góc tạo tiếp tuyến dây cung chắn cung BC CBA=CHA tứ giác ABHC nội tiếp CHA=BHA chứng minh trên Do đó, CKB=BHA mà hai góc vị trí đồng vị nên AE // CK c Xét ABH AIB có HAB chung AHB=ABI cùng CKB Do đó, ABH đồng dạng AIB AB AH AB AI AH AI AB Câu Gọi r1, r2, h bán kính đáy nhỏ, bán kính đáy lớn chiều cao xơ R bán kính đáy thùng R Khi đó, r1 ; r2 R; h R Diện tích xung quanh thùng 8π dm2 nên 2πRh = π = R2 = R Thể tích xơ chứa đầy hóa chất 1 R R V hr12 r2 r1r2 R[ R R ] 3 2 7 10, 4dm3 10, 4lit V R 23 6 ... BÀI THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT THỪA THI N HUẾ Câu a A 3 10 3 Vậy A= 1 52 52 4 54 54 52 52 Vậy B=-4 b B c x x 10 ... + 10 km/h 180 h Thời gian ô tô từ A đến C là x 220 Thời gian ô tô từ C đến B là h x 10 Theo giả thi t ta có phương trình 180 220 8 x x 10 180 x 10 220 x x x 10 ... 4 54 54 52 52 Vậy B=-4 b B c x x 10 x 3 10 x 10 x 10 x 13 x 10 x 7 Vậy tập nghiệm phương trình S = {-7; 13} Câu a P qua - Xem thêm -Xem thêm Đề thi tuyển sinh 10 môn Toán Thừa Thiên Huế năm 2014 2015 có lời giải chi tiết, Từ khóa liên quan đề thi tuyển sinh 10 môn toán tphcm đề thi tuyển sinh 10 môn toán đề thi tuyển sinh 10 môn toán tphcm 2009 đề thi tuyển sinh 10 môn toán tphcm năm 2011 đề thi tuyển sinh 10 môn toán tp hcm 2012 đề thi tuyển sinh 10 môn toán tphcm năm 2012 đề thi tuyển sinh 10 môn toán tphcm 2011 đề thi tuyển sinh 10 môn toán năm 2011 giải đề thi tuyển sinh 10 môn toán 2013 đề thi tuyển sinh 10 môn toán 2012 đáp án đề thi tuyển sinh 10 môn toán năm 20142015 trường chuyên lê qúy đôn bình định đề thi tuyển sinh 10 môn anh văn tỉnh quảng nam dap an de thi tuyen lop 10 mon toan tinh dong nai 2013 2014 đề thi vào lớp 10 môn toán tỉnh hải dương năm 2014 de thi hoc sinh gioi mon toan 9 cap huyen nam 2014 xác định các mục tiêu của chương trình khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn xác định thời lượng học về mặt lí thuyết và thực tế khảo sát thực tế giảng dạy tiếng nhật không chuyên ngữ tại việt nam khảo sát các chương trình đào tạo theo những bộ giáo trình tiêu biểu mở máy động cơ rôto dây quấn các đặc tính của động cơ điện không đồng bộ phần 3 giới thiệu nguyên liệu từ bảng 3 1 ta thấy ngoài hai thành phần chủ yếu và chiếm tỷ lệ cao nhất là tinh bột và cacbonhydrat trong hạt gạo tẻ còn chứa đường cellulose hemicellulose chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008
điểm thi tuyển sinh lớp 10 2014